- HÃY MỞ TO MẮT SÁNG, NHÌN ĐỜI NHƯ CHƠN NHƯ THỰC. - KHI TA SUY NGHĨ LÀ TA ĐÁNH MẤT MÌNH TRONG HIỆN TẠI. - HÃY MỞ TO MẮT SÁNG, NHÌN ĐỜI QUA TỔNG THỂ, CHI TIẾT TỰ HIỂN BÀY. - CHƠN KHÔNG DIỆU HỮU: KHI TÂM CHƠN KHÔNG THÌ TẤT CẢ CHÂN TƯỚNG SỰ THẬT SẼ TỰ HIỂN BÀY TRONG CHƠN KHÔNG ĐÓ. (Chơn không là Thể. Diệu hữu là Dụng) - Khi tự do hoàn toàn thì tình thương phát sanh. - Tô, chén, ly, thùng, bình có khoảng rỗng không mới có cái dụng của nó. Nên tâm người cũng vậy.
Thứ Ba, 21 tháng 12, 2021
8 THỨC TÂM VƯƠNG
Thứ Hai, 8 tháng 11, 2021
ready for work and end of shift
Description: In order to work as a
professional hotel security guard, you have to go to work
early and
have a good preparation.
Mô tả: Để làm
việc như một nhân viên an ninh khách sạn chuyên nghiệp, bạn phải đến nơi làm
việc sớm và có sự chuẩn bị chu
đáo.
v Reporting
about your shift
Báo cáo ca làm việc.
Ø Handbook for employees
Sổ tay nhân viên
- Understand handbook for employees
Đọc kỹ sổ tay nhân viên.
- Understand what people expect from you in business and
at the hotel.
Hiểu rõ mọi người trông đợi gì ở bạn trong công việc và tại khách sạn.
Ø Punctuality:
Đúng giờ:
- Know your schedule for the week in advance.
Nắm lịch làm việc của mình trong tuần.
- To be present before your shift at least 15 minutes.
Có mặt trước khi vào ca ít nhất 15 phút.
- Read the announcements and information in the notice
board.
- Đọc các thông
báo và thông tin trên bảng thông tin dành cho nhân viên
Ø Uniform:
Thay đồng phục:
- Dress your uniform in the changing room
Thay đồng phục trong phòng thay đồ.
- Casual clothes are placed in an individual locker.
Quần áo thường được cất trong tủ cá nhân có khoá.
- Turn off your cell phone and placed with personal
belongings in locker.
Tắt điện thoại di động và cất cùng với tư trang cá nhân trong tủ cá nhân khoá
lại.
Ø In case of emergency sickness:
Trường hợp ốm đau khẩn cấp:
- Inform to your supervisor, head of department immediately.
Thông báo cho Giám Sát, Trưởng Bộ phận ngay lập tức.
- Inform before the work shift at least 2 hours, as soon
as possible.
Thông báo trước ca làm việc ít nhất là 2 giờ hoặc ngay khi có thể.
- In order to have time to arrange another person for replacement
on time
Để có thời gian sắp xếp người làm việc thay cho bạn kịp thời.
- Inform before the work shift 24 hours is the best.
Tốt nhất là thông báo trước ca làm việc 24 giờ.
v Uniform
and costumes standard
Tiêu chuẩn về đồng
phục và trang phục.
Ø Uniform:
Đồng phục:
- Different uniforms for different departments,
according to the function of each department.
Các bộ phận có đồng phục khác nhau tuỳ theo chức năng của từng bộ phận.
- Wear uniform as hotel regulation.
Mặc đồng phục theo quy định khách sạn
- The name tag is worn on the left side of the chest
Đeo bảng tên trên ve áo phía ngực trái.
Ø Costume:
Trang phục:
- Costume is special uniform which is worn in the
important national meeting, festival…
Trang phục là những bộ quần áo đặc biệt được mặc trong những dịp hội họp
quốc tế quan trọng, lễ hội, …
- Costume is traditional garment which is impressive and
style.
Trang phục là quần áo truyền thống gây ấn tượng và có phong cách riêng.
v Personal
hygiene and uniform
Vệ sinh cá nhân
và đồng phục.
Ø Personal uniform:
Đồng phục cá nhân:
- Uniform should be clean, smooth and free of tatters.
Đồng phục phải sạch sẽ, ủi thẳng và không được rách.
- Always wear uniform in work shift.
Luôn mặc đồng phục trong ca làm việc.
- Shoes must be clean, polished and wear dark socks.
Giày phải được lau sạch, đánh xi
bóng và mang vớ sẫm màu.
Ø Personal hygiene:
Vệ sinh cá nhân :
-
Tắm rửa sạch sẽ trước khi vào ca.
- Hair should be cut neatly, well combed and clean-shaven
everyday.
Tóc cắt ngắn, chải gọn, cạo râu sạch sẽ mỗi ngày.
- Any wound should be bandaged by waterproof compresses
and inform to head of department to consider.
Băng bó các vết thương bằng gạc không thấm nước và thông báo cho Trưởng bộ
phận xem xét.
- Inform to head of department if you don’t feel good or
have problem about skin, nose, throat, intestines...
Thông cáo cho Trưởng bộ phận nếu thấy không khoẻ hoặc có vấn đề về da,
mũi, cổ họng, đường ruột, …
- Wash hands with antibacterial soap at the designated
places.
Rửa tay bằng xà phòng diệt khuẩn ở nơi qui định.
- Nails are to be short, clean without nail polish.
Móng tay cắt ngắn, sạch sẽ, không sơn màu.
v Logbook
Sổ nhật ký ca trực
Ø Shift logbook: Note daily facts and activities of the
hotel related to security, safety and fire regulation of hotel and employees.
Facts written following:
Sổ nhật ký ca trực: Ghi lại các sự việc và hoạt động của khách sạn có
liên quan đến an ninh, an toàn và quy định cháy nổ của khách và nhân viên. Các
sự việc được viết theo hướng dẫn:
- Time
Thứ tự thời gian.
- Date and location
Ghi rõ ngày giờ và địa điểm xảy ra sự việc
- Full name of involved people.
Ghi đầy đủ họ tên những người có liên quan.
- Happened matters.
Các hành động diễn biến của sự việc.
- Full name of reported people.
Ghi đầy đủ tên của những người được thông báo.
- Your full name and signature.
Ký và ghi rõ họ tên của bạn.
- Updated continuous each shift and write clearly by
permanent ink pen.
Cập nhật tiếp trong từng ca và ghi chép rõ ràng bằng bút mực không phai.
- Only security officer use logbook and all information
kept confidential.
Chỉ có nhân viên an ninh mới được sử dụng sổ nhật ký ca trực và tất cả
thông tin phải được bảo mật.
v VIP
Khách VIP.
Ø VIP means: Very
Important person. They are usually politicians, businessmen, stars or
important people to hotel.
VIP có nghĩa là: Người quan trọng.
Thường là những chính trị gia, thương gia, ngôi sao, hoặc người quan trọng đối
với khách sạn.
- Do not use their name in public area when they want to
hide.
Không dùng tên của khách ở các khu vực công cộng khi họ không muốn tiết lộ.
- Do not provide guest’s information for outsider.
Không cung cấp thông tin của khách ra bên ngoài.
- Escort guests in hotel precinct if requested.
Tháp tùng khách đi trong khách sạn nếu được yêu cầu.
- Do not ask for photo, autograph or ticket…
Không xin ảnh, chữ ký hoặc vé, …
- Do not take guest’s picture.
Không được chụp ảnh khách.
v Ready for
work shift
Chuẩn bị vào ca
làm việc.
Ø Attend to pre-shift meeting
Tham dự buổi họp đầu ca.
- Listen carefully information and deployed job for work
shift.
Lắng nghe cẩn thận thông tin và triển khai công việc trong ca trực
- Write down all things needed to pay attention in order
to avoid omitting the work.
Ghi chép những điều cần lưu ý tránh bỏ sót công việc.
- Ask things you are unsure.
Hỏi lại những việc chưa nắm chắc.
Ø Read the situation of work shift.
Đọc sổ ghi tình hình ca trực.
- Read all information of previous shift.
Đọc tất cả thông tin của ca trước.
- Remember important things related to your work shift.
Ghi nhớ tất cả các vấn đề quan trọng liên quan đến ca làm việc của bạn.
Ø Know all events related to meeting and party
Nắm được các sự kiện liên quan đến hội nghị và tiệc.
- Know which meetings, seminars are occurring in hotel.
Nắm được hội nghị, hội thảo nào đang diễn ra trong khách sạn.
- Know number of guest in meetings, registered guests
and non-registered.
Nắm được số lượng khách hội nghị, khách ở tại khách sạn và khách ngoài
khách sạn.
- Know what time guest arrives to meeting and finishes.
Nắm được thời gian bắt đầu và kết thúc hội nghị.
Ø VIP and group inclusive tour
Khách VIP và khách đoàn.
- Know registered VIP and non-registered
Nắm được khách VIP nào ở khách sạn và khách nào không ở khách sạn
- Know which group stayed at hotel, number and arrival time
and departure date
Nắm được đoàn khách nào ở khách sạn, số lượng khách, và giờ đến, giờ đi
- Know where they can take guests’ information.
Biết nơi có thể nhận thông tin liên quan của khách.
Ø Know well which guest needed a help
Biết rõ những khách nào cần được giúp đỡ.
- Know which guest need to be helped such as disabled
guest, sickness guest, pregnant wowen, elderly and children.
Nắm được khách nào cần được giúp đỡ như khách tàn tật, khách ốm đau, phụ
nữ có thai, người già và trẻ em.
Ø Know duty on manager
Biết được Quản lý trực
- Know manager of duty on that day.
Biết Quản lý nào trực trong ngày.
- Know how to contact MOD.
Biết cách liên lạc với quản lý trực.
v Handie-talkie
Máy bộ đàm.
Ø Handie-talkie is a portable communication device using
specific frequency wave and connectivity channel.
Bộ đàm là một thiết bị liên lạc cầm tay sử dụng sóng có tần số qui định
và kênh kết nối riêng:
- Use device with proper frequency, channel as hotel
regulation.
Sử dụng bộ đàm theo đúng tần số, đúng kênh theo quy định khách sạn
- Device which is not in use attached at right side of
waist.
Bộ đàm khi không sử dụng được kẹp sau thắt lưng phía bên phải.
- Proper volume
Mở âm lượng vừa đủ nghe.
- Know the assigned command of hotel
Biết các hô hiệu quy định của khách sạn.
- Verify the quality of device operation at the end of
each shift.
Kiểm tra chất lượng hoạt động của bộ đàm vào cuối mỗi ca.
- Turn off the device immediately when receiving a bomb
threat, the wave can detonate the bomb.
Tắt bộ đàm ngay lập tức khi nhận thông tin có đe dọa đánh bom trong khu vực
vì sóng bộ đàm có thể kích nổ bom.
v Keys
Các loại chìa
khóa.
Ø Master key
and Floor Master key
Chìa khóa tổng và chìa khóa tầng.
- Master key can open all living room. Only 3 people in
hotel can use it (GM, DRM, EX-HK)
Chìa khóa tổng có thể mở tất cả các phòng. Chỉ 3 người trong khách sạn được
phép sử dụng (Tổng quản lý, Trưởng bộ phận Tiền sảnh,Trưởng bộ phận Buồng)
- Floor Master key is used for 1 floor. Responsible
housekeeping staff is assigned to keep during working hour for cleaning the
living room.
Chìa khóa tầng chỉ sử dụng được cho
một tầng. Nhân viên buồng phòng được
phân công giữ để vệ sinh phòng khách trong suốt thời gian làm việc.
Ø Mechanical
key
Các loại chìa khóa cơ.
- Use to lock room of department, meeting, storage,
restaurant…
Dùng để khóa các phòng các bộ phận, phòng hội nghị, kho, nhà hàng, …
- Staffs of the department keep during the working time.
Nhân viên của từng bộ phận giữ chìa khoá trong suốt thời gian làm việc.
- Return all keys
to security before leaving the hotel. And sign when you take and return with
the number of keys and time.
Trả lại tất cả chìa khoá cho bảo vệ trước khi rời khỏi khách sạn. Ký xác
nhận số lượng và thời gian khi giao và nhận chìa khoá.
v The emergency
situation
Các tình huống khẩn cấp.
Ø Emergency situation is any cases that can affect the
safety, security and fire fighting and threat the staffs’ lives and properties.
Tình huống khẩn cấp là bất kỳ tình huống nào gây ảnh hưởng đến sự an toàn,
an ninh, phòng chống cháy nổ và đe doạ tính mạng và tài sản của khách và nhân
viên.
- Calm down and careful.
Giữ bình tĩnh và thận trọng.
- Not to be hysterical because it will make others lose
their control and they can have unconscious actions.
Không hoảng hốt vì nó sẽ khiến cho những người xung quanh mất khả năng tự
kiểm soát và có thể làm những hành động vô thức.
- Help guests and employees away from dangerous area as
soon as possible.
Giúp đỡ khách và nhân viên tránh xa khu vực nguy hiểm càng nhanh càng tốt.
- Ensure that everyone go way from dangerous area and
gather at safe place.
Đảm bảo rằng mọi người đã ra khỏi khu vực nguy hiểm và tập trung ở vị trí
an toàn.
*** Description: Make
sure the work area is ready for the next shift and Assigned work
completed
prior to asking permission to leave.
Mô tả:
Sau một ca làm việc bạn phải hoàn thành tất cả các công việc của mình
không để tồn
đọng lại ca sau và bạn cũng phải đảm
bảo cho ca sau đủ mọi điều kiện và thông tin cần
thiết để ca sau làm việc được tốt
và cũng hoàn thành được công việc
v Checklist
during working shift.
Các danh mục kiểm tra trong ca.
Ø Task lists
Danh mục thực hiện công việc.
- Done to do list during working shift.
Các danh mục công việc
đã thục hiện được trong ca làm việc.
- Notify Supervisor unfinished tasks.
Báo cho Giám sát những
việc chưa giải quyết xong.
- List all types of premises which security department
undertakes.
Liệt kê các loại tài sản
mà chốt trực đảm nhiệm.
- Report any incident in management area.
Báo cáo các biến động
tài sản trong khu vực quản lý.
- Report all details of the incident during work shift.
Các sự việc diễn biến
trong ca trực phải được nêu ra cho ca sau được biết.
- Complete security logbook.
Hoàn thành sổ nhật ký
ca trực.
v Ready for
the next shift.
Tiến hành giao ca.
Ø First shift.
Người giao ca.
- Work areas are clean, neat and free of debris.
Vệ sinh khu vực trực sạch
sẽ trước khi giao ca.
- Next shift has been informed of any pertinent
information.
Những thông tin và tài
sản được giao phải rõ ràng đầy đủ.
- Have fully time, day, name and signature of
staff.
Thời gian và ngày tháng
giao ca, chữ ký và tên đầy đủ của người giao.
Ø Next shift.
Người nhận ca.
- Check information with the next shift.
Kiểm tra thông tin được
giao với người giao rõ ràng và chi tiết.
- Check the assigned area and arroundings.
Kiểm tra khu vực cùng
tài sản chi tiết và đầy đủ.
- Have time, day, name and signature of staff working in
next shift.
Thời gian và ngày tháng
nhận ca, chữ ký và tên đầy đủ của người nhận.
v Finish work
shift.
Kêt thúc ca làm việc
Ø Have a meeting at the end of shift.
Họp cuối
ca.
- You must come back to security office in order to
update all information of your next shift.
Bạn phải trở lại văn phòng của an ninh để được cập nhật những thông tin
cho ca làm việc tiếp theo.
- Check out with Supervisor.
Báo cáo với giám sát bộ phận xem mình có thể ra về được chưa.
Ø Departure:
Ra khỏi
khách sạn.
- Leave hotel’s uniform in designated location.
Thay đồng phục đúng nơi quy định.
- Leave the hotel within 30 minutes after being off
duty.
Ra khỏi khách sạn trong
vòng 30 phút.
- Staying more than 30 minutes, they are requested for
work by Department Head concerned or for training.
Nếu có việc ở lại lâu
hơn 30 phút phải được sự đồng ý của trưởng bộ phận, hoặc tham dự các lớp đào tạo.
- Sign out/punch out for yourself only at the actual
time of departure
Ký bảng công hay quét
thẻ trước khi ra về.