we were alleged to havebrought goods into thecountry illegally
chúng ta bị cho là đã đưa hàng hoá vào trong nước một cách bất hợp pháp
Jason please updateon guests in housetonight
Jason vui lòng cậpnhật về khách trongnhà tối nayVí dụ 3: The bomb exploded, which destroyed the building.
(Quả bom nổ, do đó phá huỷ cả toà nhà)
Ở ví dụ này, mệnh đề “which destroyed the building" là một mệnh đề phụ ở dạng mệnh đề quan hệ chỉ kết quả của sự kiện được đề cập ở mệnh đề chính phía trước. Do đó, ở câu này ta sẽ được phép rút gọn mệnh đề phụ trên thành mệnh đề hiện tại phân từ.
Viết lại: The bomb exploded, destroying the building.
Kết luận 3: Mệnh đề hiện tại phân từ dùng để diễn tả kết quả của hành động trước đó
* Mệnh đề độc lập trong câu ghép:
Hai sự kiện xảy ra đồng thời cùng một chủ từ thì một trong hai mệnh đề có thể được thay bằng hiện tại phân từ.
e.g: He washed his car and sang happily.
(Ông ấy đã rửa chiếc xe của mình và hát vui vẻ.)
—> Washing his car, he sang happily. (Rửa xe của mình, ông ấy hát vui vẻ.)
—> He washed his car, singing happily.
(Ông ấy đã rửa chiếc xe của mình, ca hát vui vẻ.)
Hai sự kiện xảy ra kể tiếp nhau: sự kiện xảy ra trước được thay bằng hiện tại phân từ.
e.g: She put on her coat and went out. (Cô ấy mặc áo khoác vào và rồi ra ngoài.)
—> Putting on her coat, she went out. (Mặc áo khoác vào, cô ấy đi ra ngoài).
d. WHICH : tiền ngữ không chỉ người, làm chủ từ hay lúc từ cho mệnh đề tính từ.
WHICH có thể có tiền ngữ là
* một danh từ (a noun or noun phrase):
e.g.: The book which you've lent me is very interesting.
* một mệnh đề (a clause):
e.g.: He always goes to work late, which makes his boss upset.
(Anh ấy luôn đi làm trễ, điệu đó làm chủ anh bực mình.)
e. THAT : tiền ngữ chỉ người, vật, con vật hay sự việc.......... làm chủ từ hay túc từ
cho mệnh đề tính từ.
Chú ý: Ở mệnh đề tính từ xác dịnh / giới hạn (Defining / Restrictive adjective clause), đại từ WHICH / WHOM/ THAT làm túc lừ (không theo sau giới từ) có thể được bỏ.
e.g.: The subject which / that he's studying is very popular.
=> The subject he’s studying is very popular.
(Môn anh ấy đang, học rất phổ biến.)
The man whom/that you talked with me about yesterday has left for Australia.
=> The man you talked with me about yesteday has left for Australia.
(Người đàn ông bạn nói cho tôi hôm qua đã đi Úc.)
I bought a dozen eggs, six of which broke when I dropped the box.
(Tôi mua một tá trứng, mà sáu trái trong số đó đã bể khi tôi làm rơi cái hộp).
He introduced me to his boys, one of whom offered to go with me.
(Ông ta đã giới thiệu tôi với các con trai của ông, một người trong số họ đề nghị đi với tôi.)
The lorry crashed into a queue of people, several of whom had to have hospital treatment.
(Chiếc xe tải đã đụng vào một hàng người, nhiều người trong số họ phải đến điều trị ở bệnh viện.)
Which cũng có thể thay cho cả toàn bộ một mệnh đề.
The clock struck thirteen, which made everyone laugh.
(Đồng hồ đã gõ mười ba tiếng, điều đó làm mọi người cười). He refused to do his share of the chores, which annoyed the others).
He refuto do his share of the chores, which annoyed the others.
(Anh ta đá từ chối làm phần việc lặt vặt của mình, điều đó gây khó chịu cho những người khác.)
The rain rattled on the roof all night, which kept us awake.
(Mưa rơi tí tách trên mái nhà suốt đêm, điều đó đã đánh thức chúng tôi.)
She was much kinder to her youngest child than she was to the others, which made the others jealous.
(Bà ta rất tử tế với đứa con út của mình hơn là những đứa khác, điều đó làm những đứa khác ghen tị.).
Nếu sau khi lược bỏ, động từ chính ta có dạng “having”, ta có thể đổi having thành with và not having thành without.
Ví dụ:
- Students who have high marks will receive scholarships from school.
= Students having high marks will receive scholarships from school.
= Students with high marks will receive scholarships from school.
Học sinh với số điểm cao sẽ được nhận học bổng từ nhà trường.
- People who don’t have their passport cannot travel abroad.
= People not having their passport cannot travel abroad.
= People without their passport cannot travel abroad.
Những người không có hộ chiếu không thể đi ra nước ngoài. Khi mệnh đề quan hệ có dạng: which/who + be + danh từ/cụm danh từ, ta có thể bỏ cả which và be.
Ví dụ:
- We visited Hanoi, which is the capital of Vietnam
= We visited Hanoi, the capital of Vietnam.
Chúng tôi đã tới thăm Hà Nội, thủ đô của Việt Nam.
- Son Tung, who is my favorite singer, will release a new song this month.
= Son Tung, my favorite singer, will release a new song this month.
Sơn Tùng, ca sĩ yêu thích của tôi, sẽ ra bài hát mới vào tháng ngày. Khi động từ chính trong câu là have, hoặc câu bắt đầu bằng there…, here…. ta cũng dùng mệnh đề quan hệ rút gọn với to V.
Ví dụ:
- We have many games that we can play.
= We have many games to play.
Chúng ta có rất nhiều trò chơi để chơi.
- There are two cakes which are made today.
= There are two cakes to be made today.
Có hai chiếc bánh được làm vào ngày hôm nay.
- Here is my phone number which you can call.
= Here is my phone number for you to call.
Đây là số của tôi để bạn gọi nè.
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/menh-de-quan-he-lien-hop-connective-relative-clauses-c131a20641.html#ixzz7ydfEFOH2
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/menh-de-quan-he-lien-hop-connective-relative-clauses-c131a20641.html#ixzz7ydf7FVeX
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/grammar-unit-6-tieng-anh-lop-12-c79a18150.html#ixzz7ydbSzRH3
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/grammar-unit-4-sgk-tieng-anh-11-c78a19920.html#ixzz7ydXRAvfj
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/grammar-unit-4-sgk-tieng-anh-11-c78a19920.html#ixzz7ydWR0mm4- We warned guests against swimming with strong waves. (Chúng tôi đã cảnh báo khách không bơi với sóng lớn)
-I am going to have you take a urine test (Tôi sẽ cho anh kiểm tra nước tiểu)- Security guard helps to secure a safe environment for other people. (Người bv giúp bảo vệ môi trường an toàn cho người khác).
- Security guard's main role is to patrol and secure premises. - Security guard's main task is to monitor surveillance as well as inspecting.
- Major responsibilities is handling lost and found, daily logs, and incident report, CCTV revew and investigation, probviding first aid. Is responsible to prevent any trespassers or violators.