Thứ Ba, 11 tháng 7, 2023

CẤU TRÚC MẪU CÂU


MỆNH ĐỀ CHÍNH, MỆNH ĐỀ QUAN HỆ 
(MĐ TÍNH TỪ), MỆNH ĐỀ DANH TỪ:

 Workers who had lost their jobs complained bitterly about how (/the way) they had been treated
***MỆNH ĐỀ:
1. Mệnh đề có IF, What, That, How…đứng trước chủ ngữ của câu có thể là mđ danh từ. Mđ danh từ có chức năng như danh từ: làm chủ ngữ của động tự, hoặc làm đối tượng của động từ. (Mđ trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ)
- What the guest complained about it was unacceptable. That the guest complained about it made me upset. 
2. Mệnh đề Which, Who..là mđ tính từ = mđ quan hệ:
(- The guest complained about it. That made me upset =) The guest complained about it, which made me upset.(mđ Ạdj Which bổ nghĩa cho mđ chính trước nó)
*IF: Chuyển câu hỏi Yes/No sang mệnh đề danh từ IF/Whether: (I wonder, “Will this shirt shrink…?”)
- I wonder IF this shirt will shrink after a few washes. Tôi tự hỏi LIỆU áo có bị co lại sau vài lần giặt không.
- you should check your bag to see if anything is mising. 

*CHECK THAT, CHECK IF, CHECK WITH:
- Please check that the lift works properly eveyday. Yes, yesterday We checked the lift that was working properly.  (Hãy kiểm tra hàng ngày để (đảm bảo) thang máy hđ bình thường. Vâng ạ, hôm qua chúng tôi Đã kiểm tra thang máy đang hoạt động bình thường). 
- Please check if the door is open (or not). (Kiểm tra cửa có mở không). 
*ASK: What is your room number ? Chuyển câu hỏi => mđ danh từ What
- May I ask what your room number is ?
- What I could do is (to) give you discount coupons: điều tôi có thể làm là cho bạn phiếu giảm giá. 
- Have you found what you were looking for, sir?
-I still have not died. 
  • three hours’ drive
  • fifty minutes’ walk
  • fifteen days’ holiday/two weeks’ holiday
  • an hour’s sleep

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét