Thứ Bảy, 29 tháng 7, 2023

DANH LAM THANG CANH

 At the Second Congress of the Club of the Most Beautiful Bays in the World held in Tadoussac (Quesbec, Canada), in June 2003, Nha Trang Bay was officially recognized as a member of the Club by workers, opening a new club. great opportunity to promote Nha Trang - Khanh Hoa.

Nha Trang Bay is known for its system of large and small islands, which is one of the attractions, attracting tourists to Nha Trang. Nha Trang Bay, with an area of ​​over 500km2, has 19 large and small islands scattered far and near creating a landscape that is both spectacular and poetic. The largest island is Hon Tre, 36km2 wide, shielding the east, so Nha Trang Bay is windy and smooth. On the island, there are beautiful beaches such as Bai Tru and Bai Tre.

Hon Tre Island is more than 3km from the mainland, with a length of more than 10km, the width of the widest place is about 6km, looks like a giant crocodile slithering in the middle of a vast, deep blue lake. In recent years, this island has emerged as a bright spot for sea and island tourism of Nha Trang, with the birth of Hon Ngoc Viet eco-tourism area (Vinpearl Resort and Spa), 5-star class, opened. opened at the end of 2003, after its birth, this tourist area soon became famous for its many attractive beauty. It is the diversity of terrain between plains, hills and islands that has created for Nha Trang beautiful landscapes such as Hon Chong, Hon Do, Hon Tam, Hon Mun, and Yen Island...

The system of small islands in Nha Trang Bay is very diverse, with many large and small islands such as Hon Mun, Hon Tre, Hon Tam, Hon Mieu, Hon Ho, Hon Dun, Hon Mot. These are islands that have not only beautiful views on the shore, but also beautiful scenes under the water. These islands are also the residence and nesting place of swiftlets, the nest of swiftlets is a famous specialty of Nha Trang in particular and Khanh Hoa in general, very nutritious for health, of great economic value. economy is very high. Salanganes'Nest Nha Trang, Khanh Hoa is a very meaningful gift, very popular with tourists.

Hon Mun Island is the place to establish the first marine protected area in Vietnam with coral reefs with a pristine population of marine life, almost unique not only of Vietnam but also of Southeast Asia. .

In the process of development, generations of people in Nha Trang and Khanh Hoa have created extremely valuable tangible cultural heritages, which are unique architectural works, valuable historical and cultural relics. with a system of communal houses, temples, pagodas, towers, shrines... still existing today such as: Ponagar Tower, Phuong Sai Temple, Phu Vinh Communal House, Hung Vuong Temple, Tran Hung Dao Temple, Long Son Pagoda, Nha Trang Cathedral (Mount Church)...

The ancient tower worshiping the mother of Ponagar land (also known as the Ponagar Tower of Nha Trang) located on the top of Cu Lao island in Vinh Phuoc ward, Nha Trang city is a religious architectural complex of the largest type in the system. to the Cham tower in Vietnam. The Ponagar Tower relic site was built in the period from the 7th to the 12th centuries, located on two premises. The first floor, at an altitude of about 10m above sea level, is a vestibular architectural complex. On the second floor, there is a cluster of 04 towers arranged in the shape of workers, all 04 towers are built of baked bricks, stacked firmly on top of each other. This is a unique historical relic, a typical work of architectural art and sculpture of the Cham people. It was ranked as a national historical relic in 1979. Currently located at 2/4 street, ward. Vinh Phuoc, Nha Trang city.

In parallel, there are very special intangible cultural heritages, expressing the thoughts, aspirations, personality and lifestyle of the people of Nha Trang. These are folk festivals, typically the Thap Ba Festival, the fisherman's fishing festival, and the family worshiping festival.

With the advantages of natural conditions, rich assets of tangible and intangible cultural heritage and interest in building investment development policies for tourism, Nha Trang city is currently one of the leading cities in the world. a bright spot in Vietnam's tourism industry, becoming one of the tourism centers of the country and rising to international standards.

Nha Trang has many interesting attractions, entertainment and resorts such as Vinpear land, Hon Tam, Hon Mun, Hon Mieu, Hon Chong, Hon Do, Ponagar Tower, Institute of Oceanography, and Village Conservation Area. Bao Dai ... many famous Spa resorts such as: Vinpear land tourist area, Diamond Bay tourist and entertainment area, Thap Ba Nha Trang hot spring tourism center, I-Resort Nha hot spring resort Trang, The Hundred Egg Mud Bath Resort and shopping centers such as Dam Market, Nha Trang Center, Maximark Supermarket, Coop.mark. Metro Supermarket, Big C Supermarket, Lotte Mart Nha Trang Supermarket..

The scenic spots, attractions for entertainment, entertainment and shopping are located relatively close to each other, very convenient for moving and can be moved by many different means: walking, cycling, etc. buses, cars, canoes... Therefore, Nha Trang is known as a paradise for sightseeing, tourism, relaxation and treatment.

Tại Đại hội lần thứ hai Câu lạc bộ các vịnh đẹp nhất thế giới tổ chức tại Tadoussac (Quesbec, Canada), tháng 6/2003, Vịnh Nha Trang đã được công nhân là thành viên chính thức của Câu lạc bộ, mở ra một cơ hội lớn để quảng bá Nha Trang - Khánh Hòa.

Vịnh Nha Trang được biết đến với hệ thống các đảo lớn nhỏ, là một trong những điểm hấp dẫn, thu hút du khách đến với Nha Trang. Vịnh Nha Trang, với diện tích trên 500km2, có 19 hòn đảo lớn, nhỏ nằm rải rác xa, gần tạo nên cảnh quan vừa kỳ vĩ, vừa thơ mộng. Đảo lớn nhất là Hòn Tre rộng 36km2 nằm che chắn phía đông nên vịnh Nha Trang kín gió và êm sóng. Trên đảo có những bãi tắm đẹp như Bãi Trũ, Bãi Tre.

Đảo Hòn tre cách đất liền hơn 3km, có chiều dài hơn 10km, chiều ngang chỗ rộng nhất khoảng 6km, nhìn xa như một con cá sấu khổng lồ đang trườn giữa hồ nước mênh mông, xanh thẳm. Những năm gần đây hòn đảo này nổi lên như một điểm sáng cho du lịch biển, đảo của Nha Trang, với sự ra đời của Khu du lịch sinh thái Hòn Ngọc Việt (Vinpearl Resort and Spa), đẳng cấp 5 sao, được khai trương vào cuối năm 2003, sau khi ra đời khu du lịch này sớm nổi tiếng với nhiều vẻ đẹp hấp dẫn của nó. Chính sự đa dạng về địa hình giữa đồng bằng, đồi núi, các đảo đã tạo cho Nha Trang những danh lam thắng cảnh tuyệt đẹp như Hòn Chồng, Hòn Đỏ, Hòn Tằm, Hòn Mun, Đảo Yến...

Hệ thống các đảo nhỏ trong vịnh Nha Trang rất đa dạng, với nhiều đảo lớn nhỏ như Hòn Mun, Hòn Tre, Hòn Tằm, Hòn Miễu, Hòn Hố, Hòn Đụn, Hòn Một. Đây là những hòn đảo không chỉ có những cảnh đẹp trên bờ mà còn có những cảnh đẹp dưới nước. Những hòn đảo này cũng là nơi cư trú và làm tổ của loài chim yến, tổ của loài chim Yến là một đặc sản nổi tiếng của Nha Trang nói riêng và Khánh Hòa nói chung, rất bổ dưỡng cho sức khỏe, có giá trị kinh tế rất cao. Yến Sào Nha Trang, Khánh Hòa là một món quà vô cùng ý nghĩa, rất được du khách ưu chuộng.

Đảo Hòn Mun là nơi thiết lập khu bảo tồn biển đầu tiên ở Việt Nam có những rạn san hô với một quần thể sinh vật biển còn nguyên sơ, gần như độc nhất vô nhị không chỉ của Việt Nam mà còn của cả Đông Nam Á.

Trong quá trình phát triển, các thế hệ người dân Nha Trang, Khánh Hòa đã sáng tạo di sản văn hóa vật thể vô cùng quý giá, đó là các công trình kiến trúc độc đáo, những di tích lịch sử văn hóa có giá trị với hệ thống các đình, đền, chùa, tháp, miếu... vẫn còn tồn tại đến ngày nay như: Tháp Bà Ponagar, Đình Phương Sài, Đình Phú Vinh, Đền Hùng Vương, Đền Trần Hưng Đạo, Chùa Long Sơn, Nhà thờ Chánh tòa Nha Trang (nhà thờ Núi)...

Khu tháp cổ thờ bà mẹ xứ sở Ponagar (còn gọi là khu Tháp Bà Ponagar Nha Trang) nằm trên đỉnh hòn Cù Lao thuộc phường Vĩnh Phước, thành phố Nha trang là một quần thể kiến trúc tín ngưỡng thuộc loại lớn nhất trong hệ thống đến tháp Chăm tại Việt Nam. Khu di tích Tháp Ponagar được xây dựng trong khoảng thời gian từ thế kỷ thứ VII đến thế kỷ thứ XII, tọa lạc trên hai mặt bằng. Mặt bằng thứ nhất ở độ cao khoảng 10m so với mực nước biển, là một quần thể kiến trúc tiền đình. Mặt bằng thứ hai, có một cụm gồm 04 tháp bố trí theo hình thước thợ, cả 04 tháp được xây dựng bằng gạch nung, được xếp chồng lên nhau thật vững chãi. Đây là di tích lịch sử độc đáo, công trình tiêu biểu về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của dân tộc Chăm, đã được xếp hạng di tích lịch sử Quốc gia vào năm 1979. Hiện tọa lạc tại đường 2/4, phường Vĩnh Phước, thành phố Nha Trang.

Song song đó là những di sản văn hóa phi vật thể rất đặc sắc, thể hiện tâm tư, nguyện vọng, tính cách, lối sống của con người Nha Trang. Đó là những lễ hội dân gian, mà tiêu biểu là Lễ hội Tháp Bà, lễ hội cầu ngư của các ngư dân, lễ hội cúng đình.

Với những lợi thế về điều kiện tự nhiên, tài sản phong phú về di sản văn hóa vật thể và phi vật thể cùng sự quan tâm trong việc xây dựng chính sách phát triển đầu tư cho du lịch, hiện nay thành phố Nha Trang là một điểm sáng trong ngành du lịch Việt Nam, trở thành một trong những trung tâm du lịch của cả nước và đang vươn lên xứng tầm quốc tế.

Nha Trang có rất nhiều điểm tham quan vui chơi, giải trí, nghỉ dưỡng hấp dẫn như Vinpear land, Hòn Tằm, Hòn Mun, Hòn Miễu, Hòn Chồng, Hòn Đỏ, Tháp bà Ponagar, Viện Hải dương học, Khu bảo tồn làng Bảo Đại ... nhiều khu Spa Resot nổi tiếng như: Khu Du lịch Vinpear land, Khu Du lịch và giải trí Diamond Bay, Trung tâm Du lịch suối khoáng nóng Tháp Bà Nha Trang, Khu nghỉ dưỡng suối khoáng nóng I-Resort Nha Trang, Khu Du lịch tắm khoáng bùn Trăm Trứng và các trung tâm mua sắm như: Chợ Đầm, Nha Trang Center, Siêu thị Maximark, Coop.mark. Siêu thị Metro, Siêu thị Big C, Siêu thị Lotte Mart Nha Trang..

Các danh lam thắng cảnh, các điểm tham quan vui chơi, giải tri, mua sắm nằm tương đối gần nhau, rất thuận tiện cho việc di chuyển và có thể di chuyển bằng nhiều phương tiện khác nhau: đi bộ, đi xe đạp, xe buýt, ô tô, ca-nô... Chính vì vậy, Nha Trang được biết đến như là một thiên đường để tham quan, du lịch, nghỉ dưỡng và chữa bệnh.

Thứ Bảy, 22 tháng 7, 2023

NIỆM CHÚ

-
  1. Nghe tâm rỗng khắp, đọc tâm rỗng khắp, rõ biết khắp. 
  2. Không chấp trước, tâm ở khắp, nhìn đời như chơn như thực. 
  3. Làm gì cũng có đất trời cùng làm. (Làm gì cũng có sự nhận biết tất cả). 
  4. NGHE ENGLISH: không nghe được là do tâm đang tập trung riêng biệt, không để tâm ở khắp. 

  5. Tâm không thế giới không. Tâm có thế giới sanh. 
  6. Tâm an thế giới an. 
  7. Không chấp trước, nhìn đời như chơn như thực. Khi làm gì phải có tất cả cùng làm. 
  8. -Sống tự tại với thực tại đang là. 
  9. - Để tâm tự tại rộng khắp, không tập trung riêng biệt. khi làm gì cũng phải rõ biết tất cả cùng lúc. Let the mind be free and wide, not focusing separately,  When you do something, you must know everything at the same time. Whatever you do, heaven and earth will do it together.(Let the mind be free and wide, not concentrated separately.)
Để tâm cùng khắp, nhìn đời như chơn như thật. 

- TÂM CÀNG RỘNG LÀ TÂM CÀNG VỮNG. TÂM VỮNG LÀ TÂM ĐỨNG YÊN - KHÔNG BỊ LAY ĐỘNG BỞI AI. GIỮ TÂM VỮNG LÀ TRÊN HẾT MỌI SỰ. 
-  Làm chủ mọi cử chỉ hành động của mình. (Niệm thân nơi cơ quan)

RELIGION

buddhism, christianity, catholicism, holy mother ponaga, gospel, hindu, goddess Ponaga, religion, buddhist, christian. 

Hindu practices include rituals of worship and chanting, meditation, family-oriented ceremonies, annual festivals, and regular pilgrimages. liberation / freedom from the cycle of death and rebirth, salvation. pilgrimage to sacred sites.

They set themselves on fire to protest against President Ngo Dinh Diem who suppressed Buddhism and wanted to eliminate Buddhism in 1963.

Lost Property

A: I lost my wallet. I had my credit card and passport in it.  
B: What kind of wallet is it?
A: It’s black, about this side, with the initial WM on the inside. 
B: Do you remember when did you see it for the last time?
A: Yes, I just saw it in my bag yesterday afternoon.
B: Oh, then how have it gone?
A: I don't know either. It is lost now. Could you help me find it?
B: Sure. We must unfold all of our baggage and search for it.
A: Thank you. I hope we could find it.
B: Otherwise we have to make touch with the Chinese Embassy.

Parking

A: Excuse me, sir. Is this your car ?
B: yeah, what’s wrong?
A: I am afraid you have parked in the wrong spot 
B: Hi, any spot left ? Còn chổ nào không ? (= Hi, is there any spot left ?)
B: Yes. There are still plenty of spots. 
A: I'm sorry. I must have been confused. I'll move my car right away.

FO

A: Operator ?
B: yes, may I help you?
A: I've been trying to get through to the Front Desk for the last 5 minutes. 
B: I'm very sorry to hear that, sir. During peak hours, the line is often engaged. Shall I ask them to call you back when the line is free?

Their line is always busy. Why did it take so long?
We are terribly sorry for that. We will send our staff to fix it now. Or do you want to change your room?
I prefer not to move. 
- A: Could you tell me which is better to go to the airport, by bus or by taxi?

Buggy

Here you are. The swimming pool is here. Get off the buggy pls. 

CHEKING IN AT AIR-PORT

we should take along some pills just in case you get airsick.are you carrying anything metallic in your bag/WITH YOU  ?should I have my luggage labeled for Houston here ? yes how many pieces of luggage do you have ?  we'll have a look through them.  I've got three. here they are. I must have them weighed on the scale. Ah, you are overweight for 20 kilos.  I'm afraid you will have to pay an excess weight charge. The rate for excess luggage is 6 dollars per kilogram. And here are the tags for your travelling bags.It will be more convenient to claim our luggage with them (tage)


TOUR GUIDE

 THÁP BÀ:

The tower was built to worship the goddess Po Ina Nagar - the god who created the earth, created rice trees, protected people from rain, wind, floods and brought a prosperous harvest and peaceful life. .


1. Mẫu câu tiếng anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch khi đón khách

1.1. Chào hỏi khách

Hello, everyone! How are you today?
 Xin chào mọi người! Mọi người hôm nay thế nào?  

Good morning/ afternoon/ evening, everyone! Are you excited for our trip? 
 Chào buổi sáng/ buổi chiều/ buổi tối mọi người! Mọi người có hào hứng về chuyến đi của chúng ta không? 

Hello, ladies and gentlemen! Are you ready for the exciting journey ahead?
 Chào buổi sáng/ buổi chiều/ buổi tối quý khách! Quý khách có hào hứng về chuyến đi của chúng ta không? 

1.2. Giới thiệu bản thân

I’m [name]. And I’ll be your guide on this trip. 
 Tôi là [tên]. Và tôi sẽ là hướng dẫn viên của quý khách trong chuyến đi này. 

I’m [name]. It’s my pleasure to accompany you on this trip. 
 Tôi là [tên]. Thật là một vinh hạnh khi được đồng hành cùng các bạn trong chuyến đi này. 

I’m [name]. You can also call me [nickname]. I’ll be joining you on this trip as your guide. 
 Tôi là [tên]. Quý khách cũng có thể gọi tôi là [biệt danh]. Tôi sẽ cùng tham gia với quý khách trong chuyến đi này với tư cách là hướng dẫn viên của quý khách. 

I hope we’ll have a good time together. 
 Tôi hy vọng chúng ta sẽ có một thời gian thật vui vẻ cùng nhau.  

You can find my phone number in the tour description and schedule. 
Các bạn có thể thấy số điện thoại của tôi trong bản mô tả và lịch trình tour.  

I’m always ready and eager to help. Please let me know whenever you need me.
 Tôi luôn sẵn sàng và sẵn lòng giúp đỡ. Vui lòng cho tôi biết bất cứ khi nào các bạn cần tôi. 

Please let me know if I can be of any help.
 Hãy cho tôi biết nếu tôi có thể giúp bạn bất cứ điều gì. 

Please feel free to contact me when you need help. 
 Mong mọi người cứ thoải mái liên lạc với tôi khi mọi người cần giúp đỡ. 

1.3. Điểm danh đoàn

Before we set off, let me just do a quick roll call. 
 Trước khi chúng ta khởi hành, cho tôi điểm danh một chút. 

Before we leave for the next destination, let me just do a quick roll call. 
 Trước khi chúng ta di chuyển tới địa điểm tiếp theo, cho tôi điểm danh một chút. 

Please raise your hand or say ‘Yes!’ when I call your name. 
 Vui lòng giơ tay hoặc nói ‘Có!’ khi tôi gọi tên quý khách. 

Alright, it seems like some of our friends are still on the way. Let’s wait a few minutes!
 Được rồi, có vẻ một số người bạn của chúng ta vẫn đang trên đường. Hãy đợi một chút nhé!

Alright, since everybody is here. Let the journey begin!
 Được rồi, mọi người đều đã có mặt. Xuất phát thôi!

2. Mẫu câu tiếng anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch khi lên phương tiện di chuyển 

Là một hướng dẫn viên du lịch đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm cho mình một trung tâm tiếng Anh dạy giao tiếp uy tín, các bạn có thể tham khảo review trung tâm tiếng Anh giao tiếp TPHCM uy tín nhất hiện nay để có thể lựa chọn cho mình một trung tâm phù hợp với bản thân.

Nếu khả năng tự học của bạn tốt thì hãy học các mẫu câu tiếng anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch khi lên phương tiện di chuyển sau đây nhé:

2.1. Sắp xếp hành lý

Okay, are you all set/ done with your luggage? 
 Okay, mọi người (được) sắp xếp hành lý xong hết rồi đúng không ạ?  

Anyone still needs help with the luggage? 
 Có ai vẫn cần giúp đỡ với hành lý nữa không ạ?  

Anyone hasn’t got their luggage put away?
 Có ai vẫn chưa được cất hành lý đi không ạ?  

For your bags and other carry-ons, there are luggage racks right above your seats. 
 Về túi hay các hành lý xách tay khác của quý khách, có kệ để hành lý ngay phía trên chỗ ngồi của quý khách.   

Tham khảo: Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp ngân hàng thông dụng nhất

2.2. Chỗ ngồi

If you don’t feel very well, please take the front seats so that we can assist you promptly.
 Nếu quý khách không cảm thấy ổn/ khỏe, vui lòng ngồi các ghế đầu để chúng tôi có thể hỗ trợ quý khách kịp thời. 

The air conditioning at your seat is adjustable. Please let me know if you have any problems with it. 
 Điều hòa ở chỗ bạn điều chỉnh được. Vui lòng cho tôi biết nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề gì với nó.  

2.3. Giới thiệu lịch trình

*Lưu ý: Khi nói về lịch trình du lịch, theo kiến thức ngữ pháp chuẩn, người nói sẽ dùng thì Hiện tại Đơn (Present Simple). Tuy nhiên, trong thực tế, người nói cũng có thể dùng các thì như Tương lai Đơn (Future Simple), Hiện tại Tiếp diễn (Present Continuous), Tương lai Tiếp diễn (Future Continuous) và cấu trúc ‘be going to- V(bare)’.

To start our journey today, let me walk you through what we are going to do.
 Để bắt đầu chuyến hành trình hôm nay, hãy để tôi nói qua cho các bạn nghe về những điều ta sẽ làm.   

Let me briefly go through what we are going to do today. 
 Cho tôi nói ngắn gọn qua những điều chúng ta sẽ làm hôm nay.    

Right now, we’re heading to [place]. 
 Ngay bây giờ, chúng ta đang đi tới [địa điểm].     

First,…
 Đầu tiên,…

After that,…
 Sau đó,…

Next,…
 Tiếp theo,…    

Then,…
 Sau đó,…

Finally,…
 Cuối cùng,…    

To end today’s adventure,…
 Để kết thúc chuyến phiêu lưu hôm nay,…

At [time],…
 Vào lúc [thời gian],…

Alright, any questions, everybody?
 Được rồi, mọi người có câu hỏi gì không?     

ĐĂNG KÝ LIỀN TAY
LẤY NGAY QUÀ KHỦNG

★ Ưu đãi lên đến 35% ★
Khi đăng ký khóa học tại Talkfirst

3. Mẫu câu tiếng anh cho hướng dẫn viên du dịch khi tổ chức ăn uống 

3.1. Giới thiệu nơi ăn uống

If you’re looking for a good place to have [food/ dish], I highly recommend [name]. 
 Nếu các bạn đang tìm một nơi bán [tên đồ ăn/ món ăn] ngon, tôi nhiệt liệt đề cử [tên]. 

If you’re craving [food/ dish], you can go to [name].
 Nếu quý khách đang thèm [tên đồ ăn/ món ăn], quý khách có thể tới [tên]. 

You can find many [type of restaurants/ diners/ food stalls/…] on [street].
 Các bạn có thể tìm thấy nhiều [loại nhà hàng/ quán ăn/ quầy ăn/… trên [đường]. 

But I don’t recommend [noun (phrase)] because…
 Nhưng tôi không đề cử… vì…

3.2. Giới thiệu thực đơn tại nơi đoàn sẽ dùng bữa

For today’s breakfast/ lunch/ dinner, we’re going to have [dish names].
 Bữa sáng/ trưa/ tối nay, chúng ta sẽ dùng [tên món ăn].

Today, we have prepared a very special local dish for you. 
 Hôm nay, chúng tôi đã chuẩn bị một món địa phương rất đặc biệt cho các bạn. 

The highlight of today’s breakfast/ lunch/ dinner is [dish name].
 Tâm điểm của bữa sáng/ bữa trưa/ bữa tối hôm nay là [tên món ăn]. 

For breakfast, you will enjoy the hotel/ resort’s buffet with more than [quantity] dishes. 
 Vào bữa sáng, mọi người sẽ thưởng thức bữa ăn tự chọn của khách sạn/ resort với hơn [số lượng] món.  

3.3. Liên quan đến vấn đề sức khỏe khi ăn uống

We have received all your notices on your eating and diets and have made arrangements. 
 Chúng tôi đã nhận được tất cả các lưu ý về việc ăn uống và chế độ ăn của mọi người và đã có sự sắp xếp.   

However, if there are any mistakes or problems, please let us know.
 Tuy nhiên, nếu có bất kỳ sai sót hay vấn đề gì, vui lòng cho chúng tôi biết.    

This dish has a (pretty) strong flavor/ smell, so be careful everybody. 
 Món ăn này có vị/ mùi (khá) mạnh/ nồng, nên mọi người cẩn thận nhé.     

4. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi dẫn khách tham quan các địa điểm 

4.1. Thông báo lịch trình – Địa điểm sắp tới

Our first/ second/ third/… destination is [name].
 Điểm đến thứ nhất/ hai/ ba/… của chúng ta là [tên]. 

The next destination is [name].
 Điểm đến tiếp theo của chúng ta là [tên]. 

Now, we are on the way to [name].
 Điểm đến tiếp theo của chúng ta là [tên]. 

Today, we’re going to visit [quantity] famous and interesting tourist attractions: [names]. 
 Hôm nay, chúng ta sẽ tham quan [số lượng] địa điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng và thú vị: [tên]. 

Tomorrow, we will visit [name] which is quite far away so we’ll be leaving early at [point of time]. 
 Ngày mai, chúng ta sẽ tham quan [tên] vốn khá xa nên chúng ta sẽ rời đi sớm hơn vào lúc [mốc thời gian]. 

I regret to tell you that our visit to [name] has to be canceled due to [noun (phrase)]. 
 Tôi rất tiếc phải thông báo với mọi người là chuyến thăm quan của chúng ta tới [tên] phải bị hủy do [(cụm) danh từ]. 

This may be bad news to many of you but our visit to [name] has to be canceled due to [noun (phrase)].
 Đây có thể là tin xấu với nhiều người trong số các bạn nhưng chuyến thăm quan của chúng ta tới [tên] phải bị hủy do [(cụm) danh từ]. 

4.2. Nhắc nhở về thời gian tham quan và thời gian rời địa điểm

Okay everybody, we’ll be leaving in 10 minutes/…, please make sure you get on the bus on time. 
 Được rồi, mọi người ơi, chúng ta sẽ rời đi sau 10 phút/… nữa, vui lòng đảm bảo rằng bạn lên xe đúng giờ. 

For/ At this destination, we have 1 hour/…, please get back on the bus at [point of time]. 
 Cho/ Tại địa điểm này, chúng ta có 1 tiếng/…, vui lòng quay trở lại xe vào lúc [mốc thời gian].   

Everybody, please remember that we have only 15 minutes/… here. See you at [point of time]. 
 Mọi người, vui lòng nhớ là chúng ta chỉ có 15 phút/… tại đây. Gặp lại mọi người vào lúc [mốc thời gian].   

Since we have no schedules after dinner, you can go to [name] to buy souvenirs/ watch traditional shows/…
 Vì chúng ta không có lịch trình gì sau bữa tới, mọi người có thể tới [tên] để mua đồ lưu niệm/ xem các chương trình truyền thống/…   

Alright, everybody, since we’re now behind schedule, we’ll have 45 minutes at the next stop, instead of 60 minutes as planned. 
 Mọi người, vui lòng nhớ là chúng ta chỉ có 15 phút/… tại đây. Gặp lại mọi người vào lúc [mốc thời gian].  

Tham khảo: 107 Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nhà hàng cho nhân viên phục vụ chuẩn 5 sao

4.3. Thuyết minh về các địa điểm

On your left/ right is [name].  
 Bên trái/ phải mọi người là [tên].    

On your left/ right, you can see [name].  
 Ở bên trái/ phải mọi người, mọi người có thể thấy [tên].    

This [noun (phrase)] was built by [noun (phrase)] in [year]. 
 [(Cụm) danh từ] này đã được xây dựng bởi [(cụm) danh từ] vào [năm].   

This [noun (phrase)] has undergone several damages and renovations.  
 [(Cụm) danh từ] này đã trải qua nhiều lần hư hại và trùng tu. 

[Name] attracts [quantity] tourists every year. 
 [Tên] thu hút [số lượng] khách du lịch mỗi năm.   

5. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi kết thúc chuyến đi 

5.1. Thông báo giờ trả phòng và di chuyển

The latest time for checking out is [point of time].
 Hạn chót để trả phòng là [mốc thời gian].   

You can check out at [point of time] as the latest. 
 Bạn có thể trả phòng trễ nhất là vào lúc [mốc thời gian]. 

Please make sure to finish checking out before [point of time].
 Vui lòng đảm bảo hoàn tất trả phòng trước [mốc thời gian].

Please make sure no belongings are left behind.
 Vui lòng đảm bảo không có tư trang nào bị bỏ lại. 

Please check your belongings carefully before you leave the room. 
 Vui lòng kiểm tra tư trang của quý khách cẩn thận trước khi rời phòng. 

Don’t forget to take your passport back, everybody. 
 Đừng quên lấy lại hộ chiếu nhé mọi người. 

The hotel/ resort’s bus will take you to the airport. 
 Xe của khách sạn/ resort sẽ đưa quý khách tới sân bay.  

We will leave for the airport at [point of time].
 Chúng ta sẽ rời đi để tới sân bay vào lúc [mốc thời gian]. 

We’ll be leaving in [period of time]. 
 Chúng ta sẽ rời đi sau [khoảng thời gian]. 

5.2. Tạm biệt và cảm ơn khách

It’s been a great pleasure accompanying you on this trip. 
 Quả là một vui hạnh khi đường đồng hành cùng quý vị trong chuyến đi này.  

But every party must come to an end and it’s time to say goodbye. 
 Nhưng tiệc vui nào rồi cũng tàn và đã đến lúc để nói lời tạm biệt.   

We hope you have had a great experience. 
 Chúng tôi hy vọng quý khách đã có một trải nghiệm tuyệt vời. 

We hope you all have had a good time in [name]. 
 Chúng tôi hy vọng mọi người đều đã có một khoảng thời gian vui vẻ ở [tên]. 

We hope you are happy with this experience/ trip. 
 Chúng tôi hy vọng quý khách hài lòng với trải nghiệm/ chuyến đi này. 

If you have any feedback, we are always eager to listen in order to improve our service. 
 Nếu quý khách có phản hồi gì, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe để cải thiện dịch vụ của chúng tôi. 

Please spend a few minutes filling in this feedback form. Thank you so much!
 Vui lòng dành vài phút điền bảng phản hồi này. Rất cảm ơn quý khách! 

6. Một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch khác 

Are you okay? You don’t seem very well. 
 Quý khách ổn không? Quý khách có vẻ không ổn lắm. 

How’s your backache/ stomachache/ headache/…? Do you feel better now? 
 Cơn đau lưng/  đau bụng/ đau đầu/… của bạn thế nào rồi? Giờ bạn thấy khá hơn chưa?

Shall we go to hospital? 
 Chúng ta đi bệnh viện nhé?

Alright, first, you need to calm down and tell me what happened. Okay? 
 Được rồi, đầu tiên, quý khách cần bình tĩnh lại và nói cho tôi biết điều gì đã xảy ra. Được chứ?

It’s a crowded area, so please make sure to always keep an eyes on your children and your belongings. 
 Đây là một khu vực đông đúc nên vui lòng đảm bảo luôn để mắt tới các con và tư trang của bạn.

When was the last time you saw your passport/ wallet/… as far as you can remember? 
 Như những gì bạn có thể nhớ được thì lần cuối cùng bạn thấy hộ chiếu/ ví/… của bạn là khi nào?

Be cautious when paying in cash, everybody. 
 Hãy cẩn trọng khi thanh toán bằng tiền mặt nhé mọi người. 

Tham khảo: 200+ Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh hữu ích nhất

7. Hội thoại tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch 

Hội thoại 1:

Tourist: We are looking for a good hot-pot place? Do you have any recommendations? 

Guide: What kind of hot-pot are you craving?

Tourist: Hmm, beef. 

Guide: Well, I have two options for you. One is on Lý Thái Tổ Street, District 3. The other is on Hồ Biểu Chánh Street, Phú Nhuận District. They are open until late at night. I will send you the detailed address. 

Tourist: How can we get there?

Guide: I recommend booking a grab. But please be cautious when paying in cash. If you need any help, you know who to contact.

Tourist: Thanks!

Guide: You’re welcome! Enjoy your meal!

➤ Bản dịch:

Du khách: Chúng tôi đang tìm một nơi bán lẩu ngon? Bạn có gợi ý nào không?

Hướng dẫn viên: Quý khách đang thèm lẩu gì?

Du khách: Ờm, lẩu bò.

Hướng dẫn viên: Vâng, tôi có hai lựa chọn cho quý khách. Một nằm trên đường Lý Thái Tổ, Quận 3. Một nằm trên đường Hồ Biểu Chánh, Quận Phú Nhuận. Họ mở cửa cho đến tận đêm khuya. Tôi sẽ gửi cho quý khách địa chỉ chi tiết.

Du khách: Làm thế nào chúng ta có thể đến đó?

Hướng dẫn viên: Tôi khuyên quý khách nên đặt Grab. Nhưng hãy thận trọng khi thanh toán bằng tiền mặt. Nếu quý khách cần bất kỳ sự giúp đỡ nào, quý khách biết liên hệ với ai rồi đấy ạ.

Du khách: Cảm ơn!

Hướng dẫn viên: Không có chi! Chúc quý khách ngon miệng!

Hội thoại 2:

Guide: What’s wrong, Mr. David?

Tourist: I can’t find my wallet. 

Guide: When was the last time you saw it? 

Tourist: Hmm… Let me think. I was wandering in the lobby and then I stopped at some souvenir shops.

Guide: Did you buy anything?

Tourist: Oh, I did take my wallet out at… Erm… Oh, The Craft Village.

Guide: Okay. Don’t worry, Mr. David. We will go back to check if you dropped your wallet there. I’ll also seek help from the hotel if needed.

Tourist: Thank you so much!

➤ Bản dịch:

Hướng dẫn viên: Có chuyện gì vậy, ông David?

Du khách: Tôi không thể tìm thấy ví của mình.

Hướng dẫn viên: Lần cuối cùng ông nhìn thấy nó là khi nào?

Du khách: Hừm… Để tôi nghĩ đã. Tôi đang lang thang trong sảnh và sau đó tôi dừng lại ở một số cửa hàng lưu niệm.

Hướng dẫn viên: Ông có mua gì không?

Du khách: Ồ, tôi đã lấy ví của mình ra ở… Ờm… Ồ, The Craft Village.

Hướng dẫn viên: Được rồi. Đừng lo lắng, ông David. Chúng ta sẽ quay lại để kiểm tra xem ông có đánh rơi ví ở đó hay không. Tôi cũng sẽ tìm kiếm sự giúp đỡ từ khách sạn nếu cần.

Du khách: Cảm ơn bạn rất nhiều!

How was the flight sir ? How was your travel, madam ?. Ple follow me and get into the bus. Watch your steps. Good morning, welcome to Nha Trang City. I am Dung, your guide for this tour. Yeah, nice to meet you. The bus ride to your the hotel from Cam Ranh International Airport to the center of Nha Trang City takes us about 45 minutes. 

I'll tell you all about the things you will see. If you have any questions, please feel free to ask. It is my job to answer your questions. All my time, I am happy to talk to you. Thank you!
-Short information about the destination: Places of interest or attractions to be visited day by day. Time to start each day/ get to the place of interest or attraction. 
 Estimating time of the tour, on the way, at the places, lunch, shopping, etc. - What they can see on the way, on the spots/điển tham quan. - Where they will stay, shop, eat. - Health and safety.

Tour regulations: going to toilet, time. - - Local regulations; no footwear, taking pictures, etc. - Optional tour if applicable/lựa chọn những tour nếu có ther thực hiện được - offer and decide.
Now, I would like to inform you about our trip today. We are going to visit Cham Ponagar Tower. It was built between the eighth and thirteenth centuries under the Panduranga dynasty of the Champa ancient kingdom. Ponagar Tower is the historical and cultural relic of the long- standing art and architecture of the Cham Ponagar Tower Cham people. We'll spend about 45 minutes there. From Cham Ponagar Tower, we'll go down to I-Resort which is a hot mineral spring resort. You can do some swimming or take a dip/ngâm mình in the hot water swimming pools. The water is said to be able to cure skin diseases. If you want to swim, please bring your swimming costume. Lunch will be served at the restaurant by the pool. We will meet up at the front gate at 5.00 pm and go shopping for 1 hour. After that we're going to Nha Trang Seafood Restaurant to have delicious food at 6.30 pm. Finally, we'll go back to hotel at around 8.00pm and you can discover Nha Trang by night by yourself. I hope you have had a nice trip today and I will see you tomorrow morning at 7.30 am down there at the parking area in front of the hotel. Thank you. 

-Pls do not forget to take your bags with you when you get off the bus. Pls get on the bus. We are going to ride the bus to…/(bus ride to…).