Ø First aid Sơ cứu y tế. - First aid on the scene Sơ cấp cứu tại chỗ. - Be trained in first aid Được đào tạo về sơ cấp cứu - The operator must have a list of phone numbers of health-care workers and people who are able to perform first aid. Nhân viên tổng đài phải có danh sách số điện thoại của nhân viên Y tế và những người có khả năng thực hiện việc sơ cấp cứu. - Each department is provided a medical box of first aid tools. Mỗi bộ phận đều phải có một hộp thuốc và dụng cụ sơ cấp cứu. Ø The cases and circumstances of doing first aid Các trường hợp và tình huống sơ cấp cứu. - When you come up with the case needed to do first aid, you must be calm and consider carefully if doing first aid can endanger victim’s life and yours and find the proper method. Khi gặp phải tình huống cần sơ cấp cứu khẩn cấp bạn phải bình tĩnh và thận trọng xem xét việc sơ cấp cứu đó có ảnh hưởng đến tính mạng của mình, của nạn nhân hay không và tìm biện pháp giải quyết cho phù hợp. - Do not move the victims unless the victim’s safety and yours. Không dịch chuyển nạn nhân trừ khi bắt buộc phải làm vì sự an toàn của nạn nhân và của bạn. - Call the ambulance when urgent and needed Gọi bác sĩ, xe cứu thương khi cấp bách và cần thiết. - Use medical gloves and medical devices suitable for the emergency. Dùng găng tay y khoa và dụng cụ y tế thích hợp để cấp cứu nạn nhân. Ø 3 basic ABC factors in first aid Ba yếu tố ABC cơ bản trong sơ cấp cứu. - Airway. Open all the doors. Disperse a crowd. Maintain the air flown and O2. Luồng không khí. Mở tất cả các cửa phòng, giải tán mọi người xung quanh duy trì luồng không khí có nhiều O2 và thoáng mát. - Breathing. Check victim’s breath by listening the breath from victim’s mouth and look at all their chest. Hơi thở. Kiểm tra hơi thở của nạn nhân bằng cách nghe ở miệng và nhìn toàn bộ vùng ngực. - Circilation. Check the circulation by feeling the pulse of wrist, ankle and throat. Tuần hoàn. Kiểm tra hệ tuần hoàn bằng cách bắt mạch ở cổ tay, cổ chân hoặc trên cổ họng. - When you know those factors are normal, you can find others of victim. Khi bạn biết là 3 yếu tố trên bình trên bình thường, bạn có thể chuyển sang tìm hiểu các vấn đề khác mà nạn nhân có thể gặp phải. Ø Inspect the scene Kiểm tra hiện trường. - Seek at the scene Tìm kiếm tại khu vực. - Present at the scene to inspect to collect the evidences Đến ngay hiện trường xảy ra vụ việc kiểm tra để lấy bằng chứng. - Inspect the surrounding area, floor, wall, doors… Kiểm tra khu vực xung quanh, trên sàn, trên tường, các cửa… - Inspect physical traces such as the effects of mechanical forces on appliance, tool, doors, locks… Kiểm tra các dấu vết vật lý như tác động của lực cơ học lên các đồ dùng, dụng cụ, các cửa, các khóa… - Check risks as gas, electricity, fire… other factors Kiểm tra các nguy cơ như gas, điện, lửa...và các yếu tố khác. - Do not touch or move evidences Không sờ vào các chứng cớ hoặc di chuyển chúng. - Expand the scope of inspection around the place that keeps staffs’ working tools such as storage, cabinet, technical boxes, fire hose box… Mở rộng phạm vi kiểm tra ra xung quanh các nơi cất giữ dụng cụ làm việc của nhân viên như kho, tủ để dụng cụ, các hộp kỹ thuật, hộp vòi cứu hỏa… Ø Maintain the scene and evidences Giữ hiện trường và bảo quản chứng cứ. - Take photo the evidences, sealed lock, blockade the area. Chụp ảnh bằng chứng, khóa niêm phong, phong tỏa khu vực. - Do not touch or move the evidences. Không được sờ vào hiện vật chứng cứ hoặc làm xáo trộn hay dịch chuyển chúng. Ø Check the videotapes Kiểm tra băng ghi hình. - Check the video related to the incident. Kiểm tra băng ghi hình, xem xét các tình tiết liên quan đến vụ việc. - Identify the specific time, location, relevant people, important details. Xác định cụ thể thời gian, địa điểm, những người có liên quan, những chi tiết cần lưu ý. Ø Interview the victim, witness Phỏng vấn nạn nhân, nhân chứng. o Interview the victim Phỏng vấn nạn nhân - Greet the victim, introduce yourself and your department. Chào nạn nhân, tự giới thiệu về mình và bộ phận làm việc. - Always smile and polite in communicating Luôn mỉm cười, khéo léo và lịch sự trong giao tiếp. - Use victim’s name when communicating Dùng tên của nạn nhân khi giao tiếp. - Create victim’s trust Tạo sự tin tưởng cho nạn nhân. - Survey the area, inspect status Khảo sát khu vực, xem xét tình trạng. - Ask victim about the incident, as many as possible Hỏi nạn nhân chi tiết về vụ việc, có được thông tin càng nhiều càng tốt. - Date, time in detail Chi tiết ngày giờ chính xác được coi là thời điểm xảy ra sự việc. - Accurate place of lost or damaged property Vị trí chính xác của tài sản bị mất hoặc hư hỏng - Brand and model of lost or damaged property Thương hiệu và môđen của tài sản bị mất hoặc hư hỏng - Relative value of lost or damaged property Giá trị tương đối của tài sản bị mất hoặc hư hỏng - Note in detail information provided by victim Ghi chi tiết chính xác những thông tin mà nạn nhân cung cấp. - Victim’s full name, address, contact Tên đầy đủ của nạn nhân, địa chỉ và thông tin liên hệ cá nhân. - Victim’s signature and yours Chữ ký của nạn nhân và chữ ký của bạn. - Read the interview report for victim Đọc lại biên bản phỏng vấn nạn nhân cho nạn nhân nghe. - Inform victim about legal issues, regulations and responsibilities of the hotel. Thông báo với nạn nhân về vấn đề pháp lý, quy định và trách nhiệm của khách sạn. o Interview the witness Phỏng vấn nhân chứng - Greet the witness, introduce yourself and department Chào nhân chứng của vụ việc, tự giới thiệu về mình và bộ phận làm việc. - Always smile and polite in communicating Luôn mỉm cười khéo và lịch sự trong giao tiếp. - Use witness’ name when communicating Dùng tên của nhân chứng khi giao tiếp. - Create witness’ trust if they need HOD’s attendance, except Sercurity Chief. Tạo sự tin tưởng cho nhân chứng nếu cần sự có mặt của một trưởng bộ phận khác không phải là Trưởng bộ phận An ninh. - Collect the evidences as many as possible. Thu thập thông tin chi tiết chính xác về vụ việc càng nhiều càng tốt. - As a security officer, you have the responsibility to examine relevant people Với tư cách là một Nhân viên An ninh bạn có quyền kiểm tra, khám xét người có liên quan đến vụ việc. - Accurate place of lost or damaged property Vị trí chính xác của tài sản bị mất hoặc hư hỏng - Note in detail information provided by witness Ghi chi tiết, chính xác những thông tin mà nhân chứng cung cấp. - Witness’ fullname, address, contact Tên đầy đủ của nhân chứng, địa chỉ và thông tin liên hệ cá nhân. - Witness’ signature and yours Chữ ký của nhân chứng và chữ ký của bạn. - Read the interview report for witness Đọc lại biên bản phỏng vấn nhân chứng cho nhân chứng ghe. - Inform witness about legal issues, regulations and responsibilities of the hotel. Thông báo với nhân chứng về vấn đề pháp lý, quy định và trách nhiệm của khách sạn. - Each witness has a separate statement, complete each statement of each witness. Mỗi nhân chứng đều có một lời khai riêng, cần hoàn chỉnh từng lời khai của từng nhân chứng. - Check individual lockers in case of loss of assets as powers and responsibilities of the security department in accordance with the provisions of the hotel for relevant people, in the case of necessity to find the property loss and damage. Thực hiện theo đúng quy định của khách sạn, kiểm tra tủ khóa cá nhân của những người có liên quan đến vụ việc trong trường hợp mất mát tài sản theo quyền hạn và trách nhiệm của Bộ phận An ninh, nếu đó là cần thiết để tìm ra các tài sản bị mất và hư hỏng. Ø Complete the inspection and report the incident Hoàn tất kiểm tra và báo cáo vụ việc o Note all information about the incident Ghi chép lại các thông tin chi tiết của vụ việc. - Based on victim’s statement Dựa vào lời khai của nạn nhân. - Based on witness’ statement Dựa vào lời khai của nhân chứng. - Based on your actual observation and testing the scene Dựa vào những quan sát và thực tế kiểm tra hiện trường của bạn. - Give conclusion after investing the incident or direction of the incident. Kết luận sau điều tra vụ việc nếu có hoặc hướng tiếp theo của vụ việc. o Inform about the incident Báo cáo vụ việc. - Inform Board of Directors and relevant head of department about the incident Báo cáo vụ việc cho Ban Giám Đốc và các Trưởng bộ phận liên quan. - Attach copies Kèm theo đầy đủ các bản sao liên quan đến vụ việc. - Coordinate with the department to solve the problem after the conclusion of Board of Directors. Phối hợp với các bộ phận giải quyết vấn đề sau khi có kết luân của Ban Giám Đốc.
|