Chủ Nhật, 22 tháng 8, 2021

TỪ NGỮ PHẬT HỌC

- ý căn: sự để ý, sự nhìn lại thọ, tưởng, hành, thân thọ tâm pháp. 
- ý thức: rõ biết đối tượng là gì, rõ biết thọ tưởng hành,(nhãn thức là ý thức chỗ con mắt). 
- pháp trần: là thọ, tưởng, hành. 
- Pháp Thân: là thân thể của giáo lý, của giáo pháp. Là bản thân của phật, là giáo lý của phật, là nền tảng của tất cả hiện hữu màu nhiệm. Là chân lý, là giáo lý linh động của phật. Khi ta học và hành giáo lý phật là ta đã gieo hạt giống pháp thân vào trong mình. 
- Pháp tướng là gồm 4 loại : tâm pháp, tâm sở pháp, sắc pháp, vô vi pháp = 100 pháp. 3 loại đầu thuộc thế giới hiện tượng còn gọi là tướng. Còn vô vi pháp thuộc bản thể, tánh, niết bàn. Tướng và tánh không thể tồn tại độc lập, không thể tách rời.  
- sắc pháp là: gồm hiện tượng sinh lý và vật lý. 
- Hiện tượng là: hiện tượng tâm lý(=tâm lý), hiện tượng sinh lý(=sinh lý), hiện tượng vật lý (= sự vật). 
- Tu là trở về với hiện tại. 
-(tu)Thiền là rõ biết tất cả/thực tại như đang là. (Biết được chân tướng)
- Chánh niệm là trọn vẹn với thực tại. 
- Phật = tỉnh giác = chánh niệm.  ( phật nghĩa là giác) 
- Phậ tánh = chơn tâm. 
- Giới: lĩnh vực. (VD:  nhãn giới (mắt) + sắc giới (trần)+ nhãn thức giới (nhãn thức)
- Trạch pháp: khảo cứu pháp
- Cảnh trần/Lục trần: gồm tiền trần và pháp trần. 
- Tiền trần: là đối tượng của năm căn trước. 
- Pháp trần: là đối tượng của ý căn. 
- Kiến = tà kiến= cái thấy sai lầm. 
- Thân kiến: chấp thân có ngã. 
- Chánh kiến= cái thấy đúng. 
- Kiến thủ kiến: luôn cho ý kiến mình là đúng. 
- Giới cấm thủ: làm theo rập khuôn mà không hiểu. Chấp cứng ngắt vào giới điều. 
- Hạnh phúc: là bình an. 
- Khổ : là bất an. (Khổ là tại tâm không tại hoàn cảnh). 
- khổ là do không chấp nhận. 
- Niệm: luôn nhớ, không quên, không lơ đễnh, luôn tỉnh giác. Biết
- Dục ái: Ham muốn thoả mãn. 
- Dục lậu : Tham dục
- Hữu lậu: Nghiệp
- Vô minh lậu: Nguồn gốc si mê. ( phát sanh ra tham dục, từ tham dục tạo ra nghiệp). 
- Danh (Pháp): Tâm
- Sắc (pháp): Vật
- Tầm: tư duy, suy nghĩ 
- Tàm: mắc cỡ. 
- Hoặc: mê hoặc, phiền não. 
- phù: trạo cử, lăn xăn
- Trầm: hôn trần. 
- 5 tâm hành đặc biệt (biệt cảnh): Dục, thắng giải, niệm, định, tuệ. 
- 5 tâm hành biến hành (phổ quát, có mặt mọi nơi mọi lúc): Xúc, tác ý, thọ, tưởng, Tư. 
- Sở tri chướng: ôm giữ kiến thức là chướng ngại - chướng ngại cùa kiến thức. 
- Giới cấm thủ kiến: kẹt cứng vào giới cấm, vào giáo điều. 
- Thị chuyển: chỉ cho thấy nó. (Nhận diện). 
- khuyến chuyển: muốn biết rõ hành tướng của nó (khuyến khích thúc đẩy). 
- Chứng chuyển: đã biết rõ về nó. Thấu hiểu nó. 
- kiết sử: kiết là trói buộc, sử là sai khiến. 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét