Thứ Tư, 5 tháng 5, 2021

Security 08 - Fire fighting _ protection equipment checking

 

 

Code:  SEC/SOP/

 

 

 

 

 

 

 

 

 

         STANDARD OPERATING PROCEDURE

 Issued by: Assistant Security Manager

 

 

Effective date:

 

 

Updated on:

 

Distribution to:

      Security

 

 

 

Page(s):

Approved by :

 

 

                           Subject

 

 

Fire fighting & protection equipment checking

.Kiểm tra các thiết bị phòng cháy chữa cháy

Objective/ Mục đích

                       In hotel, there are many fire fighting and protection equipment used to detect  

                       and extinguish fires that may occur. To use these devices effectively, security  

                       Guards should regularly check the quality of PCCC. It is also an important part  

                       of a security guard.

     To extinguish a fire at the early stage, you should use the existing fire fighting  

     equipment such as dry chemical powder and CO2 fire extinguishers, fire  

     Blanket. Don’t use the fire hose that would endanger lives.

Trong một khách sạn được trang bị nhiều thiết bị phòng cháy và chữa cháy khác nhau, dùng để phát hiện ra và dập tắt các đám cháy có thể xảy ra. Để có thể sử dụng được tốt và hiệu quả các thiết bị trong chữa cháy thì nhân viên an ninh phải thường xuyên kiểm tra chất lượng các thiết bị PCCC. Đó cũng là một phần việc quan trọng của một nhân viên An ninh.

Để dập tắt một đám cháy ở giai đoạn mới bắt đầu bạn nên sử dụng các thiết bị chữa cháy có sẵn như bình bột hóa chất khô, bình khí CO2và mền chữa cháy. Không nên sử dụng vòi cứu hỏa vì sẽ gây nguy hiểm đến tính mạng.

 

 

Procedure/ Quy trình

 

v  Fire fighting & protection equipment in the hotel.

Các thiết bị phòng cháy và chữa cháy có trong khách sạn.

Ø     Equipment for fire protection

  Thiết bị phòng cháy.

-      Smoke detectors

Đầu phát hiện khói.

-      Heat detectors

Đầu phát hiện nhiệt.

-      Gas detectors

Đầu phát hiện khí gas.

-      Firelight

Đèn báo cháy.

-      Fire alarm

Chuông báo cháy.

-      The emergency fire points

Hệ thống báo cháy khẩn.

-      Fire alarm control panels

Tủ điều khiển trung tâm hệ thống báo cháy

Ø  Equipment for fire fighting:

Thiết bị chữa cháy.

-      CO2 fire extinguisher

Bình chữa cháy khí CO2.

-      Dry chemical powder fire extinguisher

Bình chữa cháy bột hóa chất khô.

-      Fire Blanket

Mền chữa cháy chuyên dụng.

-      Automatic fire fighting systems

Hệ thống chữa cháy tự động.

-    The fire hydrants, fire hose reel

Hộp lăng vòi chữa cháy vách tường.

-      Outdoor water for fire fighting.

Trụ nước chữa cháy ngoài trời.

-      High Pressure Fire Pump

Máy bơm chữa cháy áp lực cao.

-      Face masks.

Mặt nạ phòng độc.

-      Hammers, crowbars, ladders....

Búa, xà beng, thang….

-      Lamps when there is no electricity.

Đèn chiếu sáng khi có sự cố khi không có điện.

-      Type of signs.

Các loại biển báo, chỉ dẫn thoát nạn.

 

v  Structure and how to use fire extinguishers: dry chemical powder, CO2 and fire blanket.

Cấu tạo và cách sử dụng bình chữa cháy Bột hoá chất khô, bình chữa cháy khí CO2, và Mền chữa cháy chuyên dụng.

Ø    Dry chemical powder fire extinguisher

    Bình chữa cháy - Bột hoá chất khô

-      Structures: body, head, carrying handle, safety pin, hose assembly. In container, there are dry chemical powder which compressed with enough amount of N2 gas to create pressure spraying all the dry chemical powders at the fires.

Cấu tạo gồm các phần: Thân bình, cổ bình, đồng hồ, tay nắm, chốt an toàn, vòi phun. Bên trong chứa bột hoá chất khô và được nén một lượng khí N2 vừa đủ để tạo áp lực phun hết lượng bột hoá chất khô ra chữa cháy.

-      Usage: Move extinguisher close to fires- remove safety pin- one hand holds tightly the carrying handle- other hand holds the hose toward fires- push operating levers- spray the dry chemical powders at the fires far  from close.

Cách sử dụng: Di chuyển bình đến gần đám cháy - rút chốt an toàn - một tay nắm chắc tay nắm- một tay cầm vòi hướng vào đám cháy - bóp mạnh cần khiển- phun hoá chất khô vào đám cháy từ gần tới xa.

Ø  CO2 fire extinguisher

  Bình chữa cháy - khí CO2:

-      Structures: body, head, carrying handle, safety pin, hose assembly. In container, there are CO2 gases with high pressure.

Cấu tạo gồm: Thân bình, cổ bình, tay nắm, chốt an toàn, và vòi phun. Bên trong chứa khí CO2 được nén với áp suất cao.

-      Usage: Move extinguisher close to fires- remove safety pin- one hand holds       tightly the carrying handle- other hand holds the hose toward fires- push operating levers- spray CO2 at the fires far  from close.

       Cách sử dụng: Di chuyển bình đến gần đám cháy - rút chốt an toàn - một tay nắm chắc tay nắm- một tay cầm vòi hướng vào đám cháy - bóp mạnh cần khiển- phun khí CO2 vào đám cháy từ gần tới xa.

         @ Note: Using dry chemical powder and CO2 fire extinguishers you need to select  

                             wind directions and spray with the wind direction in order to achieve high  

                             efficiency without hazard to users.

                 Lưu ý: khi sử dụng bình chữa cháy bột hoá chất khô và bình khí CO2 cần phải chọn  

                             hướng gió thổi và phun theo chiều gió để đạt hiệu quả cao và không gây nguy   

                            hiểm cho người sử dụng.

 

Ø    Fire blankets

  Mền chữa cháy chuyên dụng.

-      Structure: Made of synthetic chemical fibers, not burned. Size: (1.8m X 1.8m).

                        Cấu tạo: Được làm bằng các sợi hoá chất tổng hợp không bị cháy. Có kích thước:   

                       (1,8m X 1,8m).

-      Usage: Take blanket out place- move close to the fires- open blanket fully to cover the fires. (Note: Need cover from inside to outside)

                       Cách sử dụng : Lấy mền ra khỏi vị trí – tiến lại đám cháy - bung mền rộng ra chùm   

                        phủ kín lên đám cháy ( Lưu ý cần phủ từ trong ra)

          @Note:    Using fire blankets to extinguish the fire, you need cover from your body.

               Lưu ý:    khi sử dụng mền chuyên dụng để dập tắt đám cháy cần phải phủ mền từ trong

                              cơ thể đẩy ra.

 

v  Fire fighting & protection equipment checking.

Kiểm tra thiết bị phòng cháy chữa cháy.

Ø    Check fire alarm equipments:

  Kiểm tra thiết bị báo cháy.

-      Smoke detectors: You need to check condition for external equipment, signal lights, then use smoke to ensure that smoke detector gives the signal to control panel or not.

Đầu báo khói: Bạn kiểm tra hiện trạng bên ngoài thiết bị, đèn tín hiệu sau đó dùng khói thuốc xem tín hiệu báo về tủ điều khiển trung tâm có đạt yêu cầu không.

-      Heat detectors: You need to check condition for external equipment, signal lights, then use hair dryer which can blow heat into detector at 600 C - 800 C to ensure that heat detector gives the signal to control panel or not.

Đầu báo nhiệt: Bạn kiểm tra hiện trạng bên ngoài thiết bị, đèn tín hiệu sau đó dùng máy sấy tóc thổi nhiệt vào đầu báo ở nhiệt độ 600 C - 800 C. Xem tín hiệu báo về tủ điều khiển trung tâm có đạt yêu cầu không.

-      Gas detectors: You need to check condition for external equipment, signal lights, then use Cigarette-lighter to pump gas toward device. Ensure that gas alarm gives the signal to control panel or not.

Đầu báo gas: Bạn kiểm tra hiện trạng bên ngoài thiết bị, đèn tín hiệu sau đó dùng bật lửa gas xả gas gần thiết bị Xem tín hiệu báo về tủ điều khiển trung tâm.

-      The emergency fire points: You need to check condition for external equipment, signal lights, then push the fire button emergency to ensure that alarm  is working and giving the signal to control panel or not.

Hệ thống báo cháy khẩn: Bạn kiểm tra hiện trạng bên ngoài thiết bị sau đó ấn nút báo cháy khẩn xem chuông báo cháy có reo không và tín hiệu báo về tủ điều khiển trung tâm có đạt yêu cầu không.

-      Fire alarm control panels: Check the signal of warning lights, error warning on the screen, checking times for smoke detectors, heat detectors and emergency alarm button. Ensure that the signals transmitted to the right place correctly. Finally, set up cabinet again to check its working.

Tủ điều khiển trung tâm hệ thống báo cháy: Bạn kiểm tra các tín hiệu đèn báo, các lỗi cảnh báo kỹ thuật hiện trên màn hình, các lần kiểm tra thiết bị báo khói, báo nhiệt báo gas và nút báo cháy khẩn. Các tín hiệu truyền về có đảm bảo đúng địa chỉ hay không, vị trí có chính xác hay không. Cuối cùng là thiết lập lại xem tủ có hoạt động bình thường hay không.

 

Ø  Check fire fighting equipment:

  Kiểm tra thiết bị chữa cháy.

-       Dry chemical powder fire extinguisher: Check condition of device including body, head, clock, carrying handle, hose assembly. Check chemicals in the container by watching a clock. (Clock hand at blue line: good quality; Clock hand at yellow line: the quality is not good, it still use for fighting fire and clock hand will turn to red line at any time, it should be checked frequently. Clock hand at red line: unable to use and need to supply airs and powders. 

  Bình chữa cháy bột hóa chất khô: Bạn kiểm tra hiện trạng bên ngoài của bình bao gồm. Thân bình, cổ bình, đồng hồ, chốt an toàn, tay nắm, vòi phun. Kiểm tra hóa chất bên trong bình bằng cách xem đồng hồ (Kim đồng hồ chỉ vạch màu xanh là chất lượng tốt. Kim đồng hồ chỉ vạch màu vàng là chất lượng bình không được tốt vẫn có thể dùng chữa cháy được và kim đồng hồ sẽ có thể chuyển sang vạch màu đỏ bất cứ lúc nào, cần được kiểm tra thường xuyên hơn. Kim đồng hồ ở vạch đỏ là chất lượng bình không thể dùng chữa cháy được cần phải nạp khí và bột lại).

-      CO2 fire extinguisher: Check condition of device including body, head, clock, carrying handle, hose assembly. Check CO2 gas quality in the container by putting it on a scale.

Bình chữa cháy khí CO2: Bạn kiểm tra hiện trạng bên ngoài của bình bao gồm. Thân bình, cổ bình, chốt an toàn, tay nắm, vòi phun. Kiểm tra chất lượng khí CO2 bên trong bình bằng cách là đặt lên cân (Vỏ bình làm bằng thép nặng khoảng 08 kg, lượng khí CO2 được nén vào khoảng 04 kg, tổng trọng lượng của bình khoảng 12 kg. Lượng khí CO2 trong bình để đảm bảo chữa cháy được là từ 2,5 kg – 04 kg không được ít hơn).

-      Fire blanket: Check condition of blanket and ensure that banket is not torn, neat and placed properly as requested.

Mền chữa cháy chuyên dụng: Bạn kiểm tra hiện trạng bên ngoài của mền lành lặn, không bị rách, được xếp gọn, ngăn nắp trong túi đựng, để đúng nơi quy định.

-Fire hose reel: Check condition of fire hose reels. Ensure that rubber hoses and circle work together, the hoses are set up properly.

Hộp lăng vòi chữa cháy vách tường: Kiểm tra các hộp lăng vòi chữa cháy vách tường về hiện trạng bên ngoài, ống dây và lăng đồng bộ, khớp với nhau, các vòng cao su ở các khớp nối đầy đủ, cuộn dây được cuốn theo đúng kỹ thuật.

 

-      Diesel or Electric Fire Fighting Pump: Check condition of the pump. Start up device and check once a month to ensure that all pumps are always ready for service.

Máy bơm chữa cháy điện và diezen: Kiểm tra hiện trạng của các máy bơm khởi động máy kiểm tra 1 lần/tháng đảm bảo các máy bơm luôn sẵn sàng hoạt động phục vụ công tác chữa cháy.

 

v  Record all checking PCCC equipment.

      Ghi chép việc kiểm tra thiết bị PCCC.

Ø  Complete inspection documents.

Hoàn thành các hồ sơ kiểm tra.

-      Record all information in checking forms which are on the fire extinguishers.

Ghi chép các thông tin kiểm tra vào các phiếu kiểm tra được gắn vào các bình chữa cháy.

-      Fill all information in the checking PCCC sheet of department.

Điền đầy đủ thông tin kiểm tra vào tờ kiểm tra thiết bị PCCC của bộ phận.

-      Write clearly checking date, inspector’s name and his signature.

Ghi rõ ngày tháng kiểm tra, tên đầy đủ của người kiểm tra và chữ ký người kiểm tra.

Ø  Report.

Báo cáo việc kiểm tra.

-      Notify Security Manager if a problem or discrepancy occurs during checking and devices need for maintenance or replacement in order to ensure that PCCC is working well.

Báo cáo tới trưởng bộ phận an ninh về các vấn đề phát hiện được qua lần kiểm tra và các thiết bị cần được bảo trì bảo dưỡng hay các thiết bị cần được thay thế để đảm bảo cho công tác PCCC.

 

 

Prepared by,

 

 

 

 

Nguyễn Viết Dũng

Assistant Security Manager

Verified by,

 

 

 

 

Lê Đại Hải

Deputy General Manager

 

Approved by,

 

 

 

 

Nguyễn Văn Hòa

Director of Operation

   
 

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét