| Code: SEC/SOP/ |
| Issued by: Assistant Security Manager | |
| Effective date: Updated on: | Distribution to: Security | ||
| Page(s): | Approved by : | ||
| Subject | Patrolling Tuần tra canh gác | ||
Objective/ Mục đích
Patrolling and guarding is important job of security department. Patrolling
regular will help to prevent and find out promptly things can happen:
Tuần tra canh gác là một nhiệm vụ quan trọng của bộ phận an ninh. Tuần tra thường
xuyên sẽ giúp kịp thời ngăn chặn và phát hiện ra các sự việc có thể xảy ra như:
· Fire, flood…
Những nguy cơ về hỏa hoạn, ngập lụt…
· Find out and prevent theft and illegal intrusion.
Ngăn chặn và phát hiện các hành vi trộm cắp và xâm nhập bất hợp pháp.
· Find out hotel’s property which is lost and carried away illegally.
Phát hiện những tài sản của khách sạn bị mất và được đưa đi bất hợp pháp.
· Find out strange objects, or objects causing detonation
Phát hiện những vật lạ, vật gây đe dọa đánh bom.
· Exit door must be clear and ensure safety, security and fire prevention.
· Giữ cho lối thoát hiểm được thông thoáng và đảm bảo an toàn an ninh và phòng chống cháy nổ.
| v Procedure/ Quy trình v Map of hotel Sơ đồ của khách sạn. Ø The hotel is a block of multistory architecture with an open frame, different functions and services so the security personnel have to know exactly the area such as: Khách sạn là một khối kiến trúc cao tầng với khuôn viên rộng, mở, nhiều chức năng và dịch vụ khác nhau vì vậy nhân viên an ninh phải biết chính xác các khu vực như: - Food & Beverage outlets, bars Các điểm bán hàng ẩm thực, các quầy bar. - Kitchens and gas storage Các khu vực bếp và khu vực kho gas. - Meeting room, banquet Các phòng hội thảo, hội nghị và tiệc - Guest’s floors and guest’s rooms Các tầng khách và buồng khách. - Departments and services Các bộ phận và dịch vụ. - Public area and staffs’ area Các khu vực công cộng và các khu vực dành riêng cho nhân viên. - Parking and places of delivery Các bãi đỗ xe và giao nhận hàng hóa. v Suspect and suspicious object Người khả nghi và vật thể đáng ngờ. Ø The suspect Người khả nghi - Person loitering in places-not-allowed Người lảng vảng ở những nơi không được phép. - Person loitering in places with improper purpose Người lảng vảng ở những nơi không đúng mục đích - Wear too many clothes and cover his/her face under improper condition of the weather. Mặc quá nhiều quần áo và che mặt trong điều kiện thời tiết không phù hợp. - Gaze at guest or staff Nhìn chằm chằm khách hoặc nhân viên. - Have abnormal behavior or disturb other people Có biểu hiện bất thường hoặc gây rối, làm phiền người khác. ü Please observe discreetly sex, height, clothing, bringing objects and behaviors manifest. Hãy quan sát thận trọng về giới tính, chiều cao, quần áo, vật thể mang theo và hành vi biểu hiện. ü Ingeniously approach. Do not arrest. Suspecting based on human behavior: where did that person present? What time? What did that person do? Khéo léo tiếp cận. Không bắt giữ. Sự nghi ngờ dựa trên cơ sở hành vi của người đó: Nơi xuất hiện? thời gian nào? Hành động gì? Ø Doubtful package Gói hàng đáng ngờ. ü Ownerless and unsual package which has threaten signs or threaten message on the package. Là gói hàng bất thường, vô chủ, có những dấu hiệu cho thấy sự đe dọa hoặc có thông điệp đe dọa trên gói hàng. - Pay attention to form and size of the package Chú ý về hình dạng, kích thước của gói hàng. - Special signs on the package Các dấu hiệu đặc biệt có trên gói hàng. - Check if the package belongs to someone Kiểm tra xem gói hàng có thuộc về ai ở xung quanh không. - Do not move or touch when you do not ensure that it is safe. Không được dịch chuyển hay sờ vào khi chưa đảm bảo an toàn. - Keep people away the area Giữ mọi người tránh xa khỏi khu vực gói hàng - Inform the head of security and board of directors Thông báo cho Trưởng bộ phận an ninh và Ban Giám Đốc. - Notify authorities to resolve Thông báo cho cơ quan chức năng đến giải quyết Ø Suspicious vehicles Phương tiện đi lại đáng ngờ. ü Suspicious vehicles such as car, truck, motorbike without owner… do not park at designated place. Những chiếc xe đáng ngờ là xe hơi, xe tải, xe máy không có chủ… đậu không đúng nơi quy định. - Pay attention to the color Chú ý đến màu sắc của xe. - Brand and model Hãng xe và đời xe. - License number Biển số đăng ký. - What is it contained? Xe chở gì bên trong. - Special signs Các dấu hiệu đặc biệt của xe. - Inform the head of security and board of directors Báo cho Trưởng bộ phận an ninh và Ban Giám Đốc. - Notify authorities to resolve Báo cho cơ quan chức năng đến giải quyết. - If the car was driving contrariwise, they must record the identification time, car driver, direction. Do not run after the vehicle. Nếu xe được lái đi thì phải ghi lại thời gian xe đi, nhận dạng tài xế, hướng xe chạy đi. Không đuổi theo xe đó. Ø Doubtful device Thiết bị đáng ngờ. ü The suspicious device usually placed in areas used for improper purposes. Những thiết bị đáng ngờ thường được đặt ở những nơi không đúng mục đích sử dụng. - Often accompanied by wires and power Thường có kèm theo dây dẫn và nguồn điện. - Be a box or bottle containing liquid Thường là hộp chứa hay chai đựng chất lỏng. - Attached a clock or timer Có gắn đồng hồ hoặc máy bấm giờ. - Pay attention to form, size of device Chú ý về hình dạng kích thước của thiết bị. - Special signs Các dấu hiệu đặc biệt có trên thiết bị. - Sounds emitted Âm thanh phát ra. - Check to see if anybody is there Kiểm tra xem có ai ở gần không. - Turn off all broadcasting equipment such as mobile phones and handie-talkie Tắt mọi thiết bị phát sóng như điện thoại di động và bộ đàm - Check all information if there is a warning or bomb threaten Kiểm tra mọi thông tin xem có lời cảnh cáo hay mối đe dọa đánh bom nào không. - Do not move or touch or cover the device Không được dịch chuyển hay sờ vào thiết bị hoặc che phủ thiết bị. - Keep people away the area Giữ mọi người tránh xa khỏi khu vực. - Inform the head of security and board of directors Báo cho trưởng bộ phận an ninh và ban Giám Đốc. - Notify authorities to resolve Báo cho cơ quan chức năng đến giải quyết. v Inspect areas in the hotel Kiểm tra các khu vực trong khách sạn. Ø Patrol areas in the hotel Tuần tra các khu vực trong khách sạn. - Patrol does not disturb guests Việc tuần tra không được làm phiền đến khách. - Check objects, bags, luggage and place at designate place Các vật dụng hay túi hàng, hành lý cần phải được kiểm tra và để đúng nơi quy định. - The hallway is not obstructed Các lối hành lang không được để vật dụng thiết bị gây cản trở. - Emergency exit is clear Các lối thoát hiểm phải được thông thoáng. - Firefight equipment can be used Các thiết bị chữa cháy đầy đủ và sử dụng được - Signpost (emergency lights, exit lights, fire lights ..) Các biển chỉ dẫn đầy đủ (đèn cẩn cấp, đèn lối thoát hiểm, đèn báo cháy…). - Guest room’s doors is closed Các cửa phòng khách phải được đóng. - Closed the doors of housekeeping staff’s storage. Các cửa kho để dụng cụ của nhân viên Buồng phải được đóng. - The offices should be locked and turn off all electrical appliances Các văn phòng làm việc khi ra về cửa phải khóa, các thiết bị điện phải tắt. - The warehouse door must be sealed. Các kho hàng phải khóa cửa, có niêm phong hợp lệ. - Pay attention to moving their luggage when checking in / out, especially at the peak time. Chú ý đến sự dịch chuyển hành lý của khách khi nhận phòng/ trả phòng, nhất là những lúc cao điểm. - The kitchen does not leak gas inventories odorless gas safety and fire fighting. Các bếp, kho gas không rò rỉ, không có mùi gas, đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ. - Storage area parking should be clean, and hygienic to prevent fire. Khu vực bãi xe, kho rác cần phải sạch sẽ và ngăn nắp, đảm bảo vệ sinh và phòng chống cháy nổ. - Invite politely and firmly unallowed people to get out the area for guest and staff only. Những người không được phép vào khu vực dành riêng cho khách hoặc nhân viên phải được mời ra một cách lịch sự nhưng kiên quyết. - Note to your senses while on patrol to discover the incident. (smell, noise, temperature ...) Lưu ý đến các giác quan của mình khi đi tuần tra trong việc phát hiện ra các sự cố. (Mùi, tiếng động, nhiệt độ…) · The patrol should be conducted regularly with high frequency and particularly to prevent or detect timely problems can occur. Prevent the loss of hotel’s property and the menace to staff’s life. Ensure safety and security and firefighting in hotels and companies. Việc tuần tra phải được tiến hành thường xuyên với tần xuất cao, kỹ lưỡng, chi tiết phòng ngăn chặn và phát hiện kịp thời những sự cố có thể xảy ra. Phòng tránh được những thiệt hại về tài sản và tính mạng của khách hàng, nhân viên và khách sạn. Đảm bảo an ninh an toàn và phòng chống cháy nổ trong khách sạn và công ty. v Record the patrol Ghi chép việc tuần tra. Ø Record exactly all the incident after patrolling Phải ghi chép lại chính xác các thông tin sự việc sau mỗi lần tuần tra như sau: - Date and time in order Ngày giờ theo trình tự thời gian. - The problem was discovered while on patrol Các vấn đề được phát hiện khi tuần tra - Handled or direction of how to handle. Đã xử lý hay hướng xử lý như thế nào. - Report to whom (full name and position) Báo cho những ai? Tên và chức danh đầy đủ. - The full name and your signature. Ký xác nhận và ghi rõ họ và tên. v Handle with opened room Xử lý các buồng khách để mở. Ø No guest in room or guest go out Buồng không có khách ở trong hoặc khách đã ra khỏi phòng. - Knock the door and announce yourself (Security) Gõ cửa to, rõ và xưng chức danh (Bảo vệ) đồng thời sau khi gõ cửa. - Repeat and heard static inside. Lặp lại hai lần và nghe động tĩnh bên trong. - If there is no guest room, checking out the room, windows and doors. Nếu phòng không có khách, kiểm tra hiện trạng phòng và cửa ra vào cửa sổ. - Report to reception to get information about guests. Báo cho tiếp tân để lấy thông tin về khách. - Turn off the lights and air-conditioned and get out of room with closed door. Tắt đèn, máy lạnh và ra khỏi phòng đóng cửa. - Reception will report back to the guest when returned and check the guest’s property Tiếp tân sẽ báo lại với khách khi khách quay về phòng và kiểm tra tư trang của khách. Ø Guest in room Buồng có khách ở trong - Knock the door and announce yourself (Security) Gõ cửa to, rõ và xưng chức danh (Bảo vệ) đồng thời sau khi gõ cửa. - Repeat and heard static inside. Lặp lại hai lần và nghe động tĩnh bên trong. - If the guest is inside, do not enter the room unless guest allows Nếu phòng có khách ở bên trong không được phép bước vào phòng khi khách chưa cho phép. - Explain to the guest about the danger and loss of property if they do not close the door Giải thích cho khách biết về việc khách để cửa phòng không đóng có thể gây ra việc mất mát và mất an toàn đối với khách. - Recommend to close the door Đề nghị khách luôn luôn đóng cửa phòng. - Wish guests have a good holiday and thank you for the cooperation. Chúc khách có một kỳ nghỉ tốt lành và cảm ơn sự hợp tác của khách. |
| Prepared by, Nguyễn Viết Dũng Assistant Security Manager | Verified by, Lê Đại Hải Deputy General Manager | Approved by, Nguyễn Văn Hòa Director of Operation |

Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét