| In order to prevent and detect employee theft, we must closely conduct all staff inspections. This provision is clearly stated in the employee handbook. Therefore, all employees must strictly execute and personal belongings must be presented to officers for inspection. Để ngăn chặn và phát hiện ra những hành vi trộm cắp của nhân viên trong khách sạn. khi ra khỏi khách sạn mọi nhân viên phải được kiểm tra an ninh, điều này được ghi rõ trong sổ tay nhân viên và mọi nhân viên phải nghiêm túc thực hiện, mọi tư trang cá nhân phải được trình ra cho nhân viên an ninh kiểm tra. v Exit Inspection Kiểm tra tư trang nhân viên tại lối ra. Ø Friendly welcome Chào thân thiện - Straightly stand up and let your eyes look straight ahead. Đứng thẳng người, mắt nhìn thẳng. - Smile and greet staffs by name. Mỉm cười và chào nhân viên bằng tên. - Ingenious, polite but determined and firm. Khéo léo lịch sự nhưng kiên quyết. Ø Notify staffs before inspection Thông báo cho nhân viên việc kiểm tra - Notify staffs about hotel’s policy. Thông báo cho nhân viên về chính sách của khách sạn - Conduct staffs’inspection before their leaving the hotel. Việc kiểm tra an ninh là phải được thực thi trước khi ra khỏi khách sạn. Ø Require staffs to present the personal belongings. Yêu cầu nhân viên trình tư trang của mình ra. - Require staffs present all personal belongings by themselves for inspection. Yêu cầu nhân viên phải tự tay trình hết tất cả các tư trang ra để được kiểm tra. - Including coats and hats,… Kể cả áo khoác và mũ nón mang trên tay … - All bags and/or handbags are also checked. Các túi xách, giỏ đều được kiểm tra. Ø Conduct of the inspection: Tiến hành kiểm tra. - Check carefully all personal belongings. Xem kỹ tất cả các tài sản của nhân viên. - Obtain hotel items. Giữ lại các tài sản của khách sạn. - Perform duty impartially and responsibly. Thực hiện nhiệm vụ một cách vô tư và tinh thần trách nhiệm. - Don’t let hotel’s premises, personal belongings in theft’s hands. Không để lọt tài sản của khách, nhân viên và khách sạn vào tay kẻ gian. Ø Finish the inspection: Kết thúc kiểm tra. - Nothing wrong is found. Không có phát hiện gì là vi phạm. - Thank staffs for their cooperation and wish them have a good day… Cảm ơn sự hợp tác của nhân viên và chúc một ngày vui vẻ… - Staff is checked, cleared and has all legal right for departure. Nhân viên đã được kiểm tra an ninh và đủ điều kiện ra khỏi khách sạn. v Employer Interference Kiểm tra tư trang nhân viên phát hiện có vi phạm quy định. Ø Inspection and detection: Kiểm tra và phát hiện. - The hotel’s items are found in personal belongings. Có tài sản của khách sạn trong tư trang của nhân viên. - Loss of staff and guest’ premises are notified. Có tài sản của khách, của nhân viên đã báo mất. - There are suspicious items. Có tài sản không rõ ràng đáng ngờ. Ø Documentation. Lập biên bản kiểm tra và phát hiện. - Interfered staff will be retained with found items and documented. Nhân viên vi phạm phải được giữ lại cùng tang vật và lập biên bản. - Write clearly date, day, position of inspection and detection. Ghi rõ ràng ngày giờ, vị trí kiểm tra và phát hiện. - Describe clearly details all items found. Mô tả rõ ràng chi tiết các tài sản được phát hiện. - Have full name and signature of officer. Tên đầy đủ và chữ ký của nhân viên an ninh. - Have full name and signature of interfered staff. Tên đầy đủ và chữ ký của nhân viên vi phạm. - Have full name and signature of witness. Tên đầy đủ và chữ ký của người làm chứng sự việc. Ø Retaining found items. Thu hồi tài sản phát hiện. - Obtain foung items. Thu hồi tài sản được phát hiện. - Keep in assigned place of department. Lưu trữ vào khu vực quy định của bộ phận. - Wait for opinions and direct action of BOD. Chờ ý kiến xử lý và chỉ đạo của ban Giám Đốc. Ø Report & Documentation. Hoàn thành biên bản và báo cáo sự việc. - Complete report and documentation of incident. Hoàn thành biên bản kiểm tra và báo cáo sự việc kiểm tra. - Notify Board of Director. Báo ban Giám Đốc. - Notify heads of relevant departments. Các trưởng bộ phận có liên quan. v Refusal to Permit Inspection Kiểm tra tư trang nhân viên từ chối việc kiểm tra. Ø Requirement of refusal inspection Yêu cầu kiểm tra an ninh bị từ chối. - The employer refuses to allow an inspection of the establishment to proceed. Nhân viên tỏ thái độ bất hợp tác. - Explanation about hotel’s provision. Giải thích cho nhân viên biết về quy định của khách sạn. - Tell about disadvantages if they refuse to allow an inspection. Và sự bất lợi của nhân viên khi từ chối việc kiểm tra an ninh. - Staff determine not to executive. Nhân viên quyết không cho kiểm tra an ninh. - Do not touch staff’s body. Không được đụng vào cơ thể của nhân viên. Ø Documentation. Lập biên bản vụ việc. - Write clearly date, day, time and position of incident. Ghi rõ ràng ngày giờ, vị trí sự việc. - Describe fully details and incidents. Mô tả rõ ràng chi tiết và trình tự sự việc. - Have staff’s full name and signature. Tên đầy đủ và chữ ký của nhân viên an ninh. - Have full name and signature of witness. Tên đầy đủ và chữ ký của người làm chứng sự việc. Ø Report and documentation. Hoàn thành biên bản và báo cáo sự việc. - Complete report and documentation of incident. Hoàn thành biên bản kiểm tra và báo cáo sự việc. - Notify Board of Director. Báo ban Giám Đốc. - Notify heads of relevant departments. Các trưởng bộ phận có liên quan. v Locker Inspection: Kiểm tra tủ có khóa dành cho nhân viên Ø Check all lockers. Kiểm tra an ninh các tủ có khóa - Inform all staffs about locker inspection but don’t let them know exact the time. Báo cho toàn thể nhân viên về việc kiểm tra tủ cá nhân nhưng không cho biết chính xác thời điểm nào. - As testing officer must isolate people who have no admittance except on business. Khi kiểm tra phải cách ly nhũng người không có phận sự ra khỏi khu vực kiểm tra. - All relevant HODs will be available upon inspection. Phải có mặt đầy đủ các trưởng bộ phận có liên quan trong khi kiểm tra. - Check all random staffs’ lockers. Kiểm tra ngẫu nhiên một số tủ có khóa dành cho nhân viên. - Check carefully all lockers in order to find hotel’s items or premises which were lost or hidden. Xem xét kỹ các hộc tủ để tìm lại những tài sản đã mất hoặc tài sản của khách sạn bị đem giấu đi. - If hotel items are found, officer to retain the staff and item(s). Report and make documentation immediately. All HODs will be available upon inspection. Nếu có phát hiện ra tài sản của khách sạn thì lập biên bản kiểm tra và phát hiện theo đúng quy định và có mặt của các bộ phận cùng kiểm tra. - Notify all staffs about locked which is checked and its result. Thông báo cho những nhân viên có tủ bị kiểm tra và kết quả của đợt kiểm tra. Ø Check lockers of employee interfered. Kiểm tra tủ cá nhân có khóa dành cho nhân viên, nhân viên vi phạm. - Employee breaks laws. Nhân viên vi phạm quy định của công ty của khách sạn. - Employee’s theft is discovered. Nhân viên có hành vi trộm cắp bị bắt quả tang. - Employee in investigation period. Nhân viên đang bị điều tra… - All situations must be applied for employees. Tất cả các trường hợp trên đều phải được kiểm tra tủ có khóa dành cho nhân viên. - All chef security, manager of HR, relevant department that have interfered staff will be available. Có mặt bao gồm trưởng bộ phận an ninh, trưởng bộ phận nhân sự, trưởng bộ phận có nhân viên vi phạm và nhân viên vi phạm. - Check and record documentation as provision. Kiểm tra và ghi biên bản sự việc kiểm tra theo đúng quy định kiểm tra tủ có khóa dành cho nhân viên. |